Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa . Khi nhúng vài nước nơ lực kế chỉ giá trị nhỏ hơn ngoài không khí 0,15 N . Tìm trọng lượng của viên bị đó . Cho biết dnước =10 000 N/ m3 , thể tích phần rỗng của viên bi là 5cm3
Môt viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài không khí 0,15 N. Tìm trọng lượng của viên bi đó khi nó ở ngoài không khi. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của sắt là 78000 N/m3 và thể tích phần rỗng của viên bi là 5 cm3.
Một viên bi bằng sắt rỗng ở giữa khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi ở ngoài không khí 0,15N
a, Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên viên bi là bao nhiêu?
b,Tìm trọng lượng riêng của nó khi ở ngoài không khí ? Biết trọng lượng riêng của nước và sắt lần lượt là 10000N/\(m^3\) và 78000N/\(m^3\), phần rỗng của viên bi là 5\(cm^3\).
Giúp với!
a) Lực đẫy Ác si mét bằng độ chênh lệch của viên khi ở ngoài không khí và ở trong nước = 0.15N
Câu 75: Một quả cầu rỗng bằng đồng được treo vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 3,56N. Nhúng chìm quả cầu vào trong nước số chỉ của lực kế giảm 0,5N. Biết dnước= 10000N/m3, dđồng = 89000N/m3. Thể tích phần rỗng của quả cầu là:
A. 40cm3;
B. 50cm3;
C. 34cm3;
D. 10cm3.
Câu 72 Con tàu bằng thép có thể nổi trên mặt nước vì:
A. thép có lực đẩy trung bình lớn.
B. thép có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
C. con tàu có trọng lượng riêng trung bình nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
D. con tàu có khối lượng nhỏ hơn khối lượng nước.
75, Thể tích của vật:
\(V_v=\dfrac{P}{d_v}=\dfrac{3,56}{89000}=0,00004m^3=40cm^3\)
Lực đẩy Acsimet t/d lên vật: \(F_A=0,5N\)
Thể tích của toàn vật là:
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{0,5}{10000}=0,00005m^3=50cm^3\)
Thể tích phần rỗng là:
\(V_r=V-V_v=50-40=10(cm^3)\)
=> Chọn D
2, Con tàu có thể nổi trên mặt nước vì trọng lượng riêng trung bình của tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
=> Chọn B
Câu 4. Một quả cầu bằng sắt rỗng bên trong đo được trong không khí là 6000N , Nhúng ngập trong nước thì kim lực kế chỉ là 4000N. Tính thể tích rỗng của quả cầu . Biết trọng lượng riêng của Sắt là 7800 N/m3, của nước 10.000 N/m3.
Hai thỏi Kim loai cùng thể tích đềcùng nhúng vào một chậu nước thỏi 1 chìm xuống đáy, thỏi 2 lơ lửng trong nước . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên 2 thỏi.
Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa.Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài không khí 0,15N.Tìm trọng lượng của viên bi đó khi nó ở ngoài không khí. Cho biết dnước=10000N/m3,dsắt=78000N/m3,thểtíchcủa phần rỗng của viên bi là 5cm3
Lực đẩy Ác si mét tác dụng vào viên bi chính bằng phần trọng lượng viên bi bị giảm khi nhúng vào trong nước: P - Pnước = FA = 0,15N
Ta có: FA = dnước.V (V là thể tích của viên bi sắt)
Viên bi bị rỗng nên phần thể tích đặc của viên bi là:
Vđặc = V - Vrỗng = 15.10-6 - 5.10-6 = 10.10-6 = 10-5 (m3).
Trọng lượng của viên bi là: P = dsắt.Vđặc = 78.103. 10-5= 78.10-2 = 0,78(N).
có một viên bi rỗng treo trên một cái lực kế hỏi lực kế chỉ số bao nhiêu. Biết khi nhúng viên bi xuống nước, lực kế hạ xuống 0,2N
khối lượng của nước=10000N/m^3
khối lượng của sắt= 78,000N/m^3
vật rỗng = 3 cm^3
Lực đẩy Ác si mét:
\(F_A=d\cdot V=10000\cdot3\cdot10^{-6}=0,03N\)
Lực kế vật khi đặt ngoài không khí chính là trọng lượng vật:
\(P=F_A+F=0,03+0,2=0,23N\)
. Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ giá trị P = 5 N. Khi nhúng ngập vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P1 = 3 N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10000 N/m3
a) Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật.
b) Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ và thể tích quả nặng.
c) Tính trọng lượng riêng của quả nặng.
\(F_A=P-P_1=5-3=2N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{2}{10000}=2\cdot10^{-4}m^3\)
\(P=10m=5N\)\(\Rightarrow m=0,5kg\)
\(D_{vật}=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,5}{2\cdot10^{-4}}=2500\)kg/m3
\(d_{vật}=10D=10\cdot2500=25000\)N/m3
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
\(a.F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
\(d_l=10000\dfrac{N}{m^3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d_l}=\dfrac{2}{10000}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow d_v=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{5}{2.10^{-4}}=25000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
\(b.F_{A_2}=d_d.V=8000.2.10^{-4}=1,6\left(N\right)\\ \Rightarrow P_3=P_1-F_{A_2}=5-1,6=3,4\left(N\right)\)
treo môt quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=2N
a Tính lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật
b Tính thể tích của phần cgaats lỏng bị vật chiếm chỗ . Biết dN = 10.000 N/m3
mình cần gấp nha.Cảm ơn
Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật là :
FA=P-P1=5-2=3(N)
thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ là :
V=\(\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{3}{10000}=0,0003\left(m^3\right)\)
a) lực đẩy ác si mét tác dụng vào vật là:
\(F_A=P-P_1=5-2=3\left(N\right)\)
b) thể tích chất lỏng chiếm chỗ là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{3}{10000}=0,0003\left(m^3\right)\)