Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 0,8M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là ?
Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 0,8M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí ( đktc ). Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng ?
tính số mol của h2
sau đố dặt phương trình hai ẩn về số mol của mg và mgo
tính ra số mol sau đó tính số mol của hcl bằng pthh
Hòa tan 16g hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng dung dịch HCL 20%(vừa đủ), thu được dung dịch B và 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định phần trăm theo khối lượng mỗi chất và có trong hỗn hợp A
b) Tính số gam của dung dịch HCL đã dùng
c)Tính C% của dung dịch muối có trong dung dịch B
Mình cần gấp......
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{Mg}\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,5\cdot24}{16}=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgO}=\dfrac{16\cdot25\%}{40}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=1,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{20\%}=219\left(g\right)\)
c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,6\cdot95=57\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{hhA}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=234\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{57}{234}\cdot100\%\approx24,36\%\)
Hòa tan 6,4g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp Fe,FeO bằng dung dịch HCl 0,1 M vừa đủ,thu được 2,24 lít (đktc).Thể tích dung dịch HCl đã dùng là?
giúp dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h mình cần gấp giúp dùm mình
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\) \(\Rightarrow n_{FeO}=\dfrac{12,8-0,1\cdot56}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo các PTHH: \(\Sigma n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{FeO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
=> FeO = \(\dfrac{12,8-0,1.56}{72}=0,1\left(mol\right)\)
FeO + 2HCl => FeCl2 + H2O
0,1 0,2
VHCl = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 23,30.
C. 20,97.
D. 25,63.
Hòa tan hoàn toàn 10,72 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca, CaO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,284 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa hỗn hợp a gam CuCl2 và 12,35 gam MgCl2. Tìm giá trị của a.
nH2 = 3,248:22,4 = 0,145 mol; nMgCl2 = 12,35:5 = 0,13 mol
Đặt số mol của các chất Mg, MgO, Ca, CaO trong hỗn hợp X lần lượt là x, b, c, d (mol)
+ Khối lượng hỗn hợp là 10,72 gam nên ta có: 24x + 40b + 40c + 56d = 10,72 (1)
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x x x (mol)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b b b (mol)
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
c c c (mol)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
d d d (mol)
+ Từ số mol H2 ta có: nH2 = x + c = 0,145 (2)
+ Từ số mol MgCl2 ta có: nMgCl2 = x + b = 0,13 (3)
Ta tổ hợp phương trình (1) + 16(2) – 40(3):
24x + 40b + 40c + 56d = 10,72 + 16x + 16c = 2,32 - 40x + 40b = 5,2 |
56c + 56d = 7,84 |
=> c + d = 0,14
=> nCaCl2 = c + d = 0,14 mol
=> a = 0,14.111 = 15,54 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Hòa tan 10,72 gam hỗn hợp X gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa a gam CaCl2 và 12,35 gam MgCl2. Tính a.
Hòa tan hết 16,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 49,6 gam muối. Nếu hòa tan hết 16,0 gam X trên cần dùng dung dịch chứa xmol HCl và y mol H2SO4, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 45,6 gam muối. Tỉ lệ của x : y là
A. 8:5
B. 2:3
C. 4:5
D. 5:3
Chọn đáp án A.
Đặt nMg = a, nFe = b và nO = c
Ta có: