Câu 3. Đốt cháy 5,4 gam photpho (P) trong không khí thì thu được 28,4 gam điphotpho penta oxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng oxi trong không khí cần dùng cho phản ứng trên?.
Câu 6. Đốt cháy 2,4 gam magie (Mg) trong không khí thì thu được magie oxit (MgO).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng oxi trong không khí cần dùng cho phản ứng trên. Biết khối lượng magie oxit (MgO) thu được gần bằng 1,667 lần khối lượng magie tham gia phản ứng ?
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(m_{MgO}=2,4.1,667=4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = 4-2,4 = 1,6(g)
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
Đốt cháy hết 6,2 gam photpho trong không khí thu được 14,2 gam điphotpho pentaoxit P2O5.
a) Viết phương trình hóa họccho phản ứng xảy ra.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Công thức khối lượng :
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
Khi đó :
\(m_P=m_{P_2O_5}-m_P=14.2-6.2=8\left(g\right)\)
a) \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b) \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi đã phản ứng là \(8g\)
Bài 1. Đốt cháy hoàn toang 5,6 gam sắt trong 10,65 gam khí clo. Sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, hãy tính khối lượng muối sắt (III) clorua thu được sau phản ứng
\(a.Sắt+Clo\rightarrow Sắt\left(III\right)clorua\\ b.2Fe+3Cl_2-^{t^o}\rightarrow2FeCl_3\\ c.m_{Fe}+m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=5,6+10,65=16,25\left(g\right)\)
Câu 5. Đốt cháy photpho trong bình chứa 11,2 lít khí O2 thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của photpho cần dùng trong phản ứng.
c/ Nếu có 24,8 g photpho tham gia phản ứng với lượng khí O2 trên.Hãy tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
\(a.PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(b.n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_P=\dfrac{0,5}{5}.4=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\\ \Rightarrow m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ m_{P_2O_5}=24,8+16=40,8\left(g\right)\)
a) \(PTHH:4P+5O_2\) → \(2P_2O_5\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
⇒ \(n_P=\dfrac{4}{5}.n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,5=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_P=n.M=0,4.31=12,4\left(g\right)\)
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng
⇒ \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
⇒ \(m_{P_2O_5}=?\)
a) 4P + 5O2 -> 2P2O5
0,4mol<-0,5mol->0,2mol(1)
0,8mol ->0,4mol(2)
nO2=11,2/22,4=0,5mol
nP=24,8/31=0,8mol
b)mP=0,4x31=12,4g
c)mP2O5=0,4x142=56,8
đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong KK;ta thu được 7,1 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b. Tính khối lượng của canxi cacbonat đã phản ứng?
Sửa câu b: tính kl oxi đã dùng
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=7,1-3,1=4(g)\)
Câu 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho các phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m
c) Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohiđric thu được 12,7g muối sắt và 0,2g khí bay lên. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
a: \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(m_{O_2}=15-9=6\left(g\right)\)
b: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
m=22-16=6(g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt trong khí oxi thu được 23,2gam oxit sắt từ Fe 3 O 4 .
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
a. sắt + oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) oxit sắt từ
b. \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,3-16,8=6,5\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là \(6,5g\)
đốt cháy 31 gam photpho thu được hợp chất điphotpho phentaoxi a. viết phương trình hóa học b. tính khối lượng P2O5 thu được sau phản ứng
\(n_P=\dfrac{31}{31}=1mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
1 0,5 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=0,5.142=71g\)