Cho m khí CO2 sục vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 0,1g chất không tan. Tính m.
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
cho m(g) khí CO2 sục vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được 0,1g chất không tan tính m
nCa(OH)2 = 0,005 mol
nCaCO3 = 0,001 mol
Do nCa(OH)2 > nCaCO3
Nên xảy ra 2 trường hợp
* TH1: tạo muối trung hòa ( kiềm dư )
CO2 + Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\Rightarrow\) mCO2 = 0,001.44 = 0,044 (g)
* TH2: tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
\(\Rightarrow\) nCO2 = 0,001 + ( 0,004.2 ) = 0,009 (mol)
\(\Rightarrow\) mCO2 = 0,009.44 = 0,396 (g)
Cho 0.336 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được , gam kết tủa. Tìm m?
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,01=0,01\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,01}{0,015}=\dfrac{2}{3}\) => Tạo cả 2 muối \(CaCO_3,Ca\left(HCO_3\right)_2\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,01-------->0,01--->0,01
\(\rightarrow n_{CO_2\left(dư\right)}=0,015-0,01=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,005<--0,005
\(\rightarrow m=\left(0,01-0,005\right).100=0,5\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan trong không khí , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thu được m gam chất rắn CaCO3 . Tính m biết phản ứng xảy ra khi sục CO2 vào dd Ca(OH)2 dư
nCH4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.5____________0.5
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0.5_______________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 +2H_2O\\ CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ m = 0,5.100 = 50(gam)\)
Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được trong các thí nghiệm sau:
a/ Sục 448 ml CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M.
b/ Sục 4,032 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].
(3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2.
(5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].
(6) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp không thu được kết tủa là
A. 5
B. 4.
C. 3
D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 6
D. 5.
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được kết tủa là (2)(3)(4)(5)(6)
(1) 2CO2+Ca(OH)2→Ca(HCO3)2
(2) 3NH3+3H2O+AlCl3→Al(OH)3↓+3NH4Cl
(3) CO2+H2O+NaAlO2→Al(OH)3↓+NaHCO3
(4) 3AgNO3+FeCl3→Fe(NO3)3+3AgCl↓
(5) 2HCl+K2SiO3→KCl+H2SiO3↓
(6) (NH2)2CO+2H2O→(NH4)2CO3; (NH4)2CO3+Ca(OH)2→CaCO3↓+2NH3+2H2O
Đáp án D
Chú ý:
Ag+ không tác dụng với Fe3+, tuy nhiên cần chú ý
Ag+ + Cl- → AgCl↓
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaALO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
A.5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (2),(3),(4),(5),(6).
Đáp án A
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Giải thích:
Các trường hợp thu được kết tủa là 2, 3,4,5,6
Đáp án B