Giải pháp để hạn chế ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa là
A. nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng các phương tiện hủy diệt.
B. trồng và bảo vệ rừng.
C. cấm các tàu chở dầu trên biển.
D. xử lí chất thải trước khi đổ ra biển.
Giải pháp để hạn chế ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa là
A. nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng các phương tiện hủy diệt.
B. trồng và bảo vệ rừng.
C. cấm các tàu chở dầu trên biển.
D. xử lí chất thải trước khi đổ ra biển.
Cho bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Dựa theo bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014?
A. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.
B. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm.
C. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
D. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng.
Chọn đáp án B
Dựa vào bảng số liệu, theo dõi sự thay đổi của sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng nước ta giai đoạn 2005 - 2014, từ đó tìm ra nhận xét không phù hợp với sự thay đổi của số liệu trong bảng là: đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm. Rõ ràng trong bảng số liệu, sản lượng đánh bắt và nuôi trồng tăng đều qua các năm:
+ Đánh bắt tăng 938 nghìn tấn.
+ Nuôi trồng tăng 1935 nghìn tấn.
Cho bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Dựa theo bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014?
A. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.
B. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm.
C. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
D. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng.
Chọn đáp án B
Dựa vào bảng số liệu, theo dõi sự thay đổi của sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng nước ta giai đoạn 2005 - 2014, từ đó tìm ra nhận xét không phù hợp với sự thay đổi của số liệu trong bảng là: đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm. Rõ ràng trong bảng số liệu, sản lượng đánh bắt và nuôi trồng tăng đều qua các năm:
+ Đánh bắt tăng 938 nghìn tấn.
+ Nuôi trồng tăng 1935 nghìn tấn.
Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất đối với việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
B. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắt nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
Đáp án B
Để thúc đẩy việc đánh bắt xa bờ cần phải trang bị các tàu có công suất lớn, các trang thiết thị về dò sóng, định vị…
Hành vi nào góp phần bảo vệ môi trường và khóng sản tự nhiên
A. Buôn bán động vật quý hiếm
B. Vức rác lộn xộn
C. Đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ
D. Trồng cây xanh
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước sông?
A. Rừng đầu nguồn bị tàn phá. C. Đánh bắt thủy sản bằng điện, hóa chất. | B. Nước thải sinh hoạt và sản xuất. D. Đất đá từ trong đất liền chảy ra sông ngòi. |
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á?
A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
B. Số lượng gia súc khá lớn.
C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm
D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển.
Đáp án A
Các đặc điểm của ngành chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á:
- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính => nhận xét A không đúng
- Số lượng gia súc khá lớn; trong khu vực trâu bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều => nhận xét B, C đúng
- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển => nhận xét D đúng.
=> Đặc điểm “chăn nuôi đã trở thành ngành chính” là không đúng với ngành chăn nuôi Đông Nam Á.
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc đánh bắt thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ?
A. Vùng biển hẹp, ít ngư trường
B. Bão và gió Lào hoạt động mạnh
C. Nguồn lợi ít, phương tiện lạc hậu
D. Cảng cá và việc chế biến hạn chế
Đáp án C
Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc đánh bắt thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ là nguồn lợi thủy sản ven bờ có nguy cơ suy giảm rõ rệt do đánh bắt quá mức, trong khi đó phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, lạc hậu nên việc chuyển sang đánh bắt xa bờ gặp hạn chế.
(Ví dụ địa phương em là vùng đồng bằng sông Cửu Long)
Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản do:
+ Tiếp giáp vùng biển rộng có nguồn lợi hải sản phong phú, có ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang.
+ Bờ biển dài (hơn 700 km) có nhiều cửa sông, bãi triều, rừng ngập mặn thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn. Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ thích hợp để nuôi thủy sản nước ngọt.
+ Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động thuận lợi để nuôi trồng, đánh bắt quanh năm.
+ Lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại nguồn lợi thủy sản nước ngọt to lớn.
+ Nguồn thủy sản tự nhiên phong phú, đa dạng: tôm, cá, cua biển, nghêu, sò huyết...
+ Nguồn thức ăn khá dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi.
+ Nguồn lao động đông và năng động, dân cư có truyền thống, nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản.
Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cá ở đây như thế nào. Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
(1) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá con thì nên ngừng khai thác
(2) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá sau thời kì sinh sản thì nên tiến hành khai thác mạnh mẽ
(3) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá đang trong thời kì sinh sản và sau sinh sản thì nên tiến hành khai thác
(4) Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản thì nên khai thác hợp lí
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Nếu người đánh cá bắt được toàn cá con tức là nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản không còn → quần thể có nguy cơ suy vong → nên ngừng khai thác.
(2) đúng. Nếu người đánh cá bắt được toàn cá sau thời kì sinh sản chứng tỏ nguồn tài nguyên cá đang rất dồi dào → nên tiến hành khai thác mạnh mẽ.
(3) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá đang trong thời kì sinh sản và sau sinh sản → quần thể đang duy trì và phát triển tốt → nên tiến hành khai thác
(4) Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản → việc khai thác đã đạt mức độ tối đa → cần cân nhắc khai thác 1 cách hợp lí.
Vậy cả 4 nội dung đều đúng