nêu đặc điểm về phương chiều và độ lớn của lực đẩy ác si mét
Nêu đặc điểm về phương, chiều vàđộ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Viết biểu thức
tính độ lớn của lực đẩy Acsimet. Nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si- mét.
- Bước 1: Dùng cân để cân một vật nặng nhỏ không thấm nước treo dưới một cốc A đặt trên đĩa cân.
Khối lượng vật và cốc (đĩa bên trái) bằng đúng trọng lượng của các quả cân (đĩa bên phải).
- Bước 2: Vật vẫn treo trên cân nhưng được nhúng hoàn toàn vào một bình tràn B chứa đầy nước, khi đó một phần nước trong bình tràn chảy ra cốc C và cân bị lệch về phía các quả cân.
- Bước 3: Vẫn giữ nguyên vật trong bình tràn đồng thời đổ nước từ cốc C vào cốc A trên đĩa cân thấy cân trở lại cân bằng.
Như vậy, lực đẩy Ácsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị chiếm chỗ.
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 1,5cm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3 . A, lực đẩy của Ác-si-mét có phương và chiều như thế nào?B, tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét tác đungl lên quả cầu. C, treo quả cầu vào lực rồi nhúng chùm quả cầu trong nước, khi quả cầu đứng yên thì lực kế chỉ 1 giá trị nhất định. Sau đó thay nc bằng đầu hỏa ta thấy số chỉ của lực kế tăng lên.Hãy giả thích tại sao?
Biết trọng lượng riêng của dâu hỏa là 8000 N/m3
Lực đẩy Ác si mét có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên.
Trọng lượng riêng của nc:
\(d=10D=10\cdot1000=10000\)N/m3
Lực đẩy Ác si mét có độ lớn:
\(F_A=d\cdot V=10000\cdot1,5\cdot10^{-6}=0,015N\)
Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng.
Nhúng vật nặng vào bình đựng nước, thể tích nước từ trong bình tràn ra chính là thể tích của vật. Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng một lực F đẩy từ phía dưới lên trên do dó số chỉ của lực kế lúc này là P2.
Ta có: P2 = P1 - F, do vậy P2 < P1.
Khi đổ nước từ bình B vào bình A, lực kế chỉ giá trị P1. Điều này cho thấy lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng độ lớn của trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
1. Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ác - si - mét? Cho biết phương, chiều và độ lớn?
2. Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng phụ thuộc yếu tố nào? Viết công thức
3. Khi một vật nổi cân bằng trên mặt chất lỏng thì có sự cân bằng lực nào?
1/Khi ta nhấc một hón đá trong nc thì thấy nó nhẹ hơn so với khi ta nhấc hòn đá ở ngoài.
Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2/Áp suất tại một điểm trong chất lỏng phụ thuộc vào độ dày của lớp chất lỏng phía trên.
P= d.h
p là áp suất tại điểm đó.
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
h là chiều cao của cột chất lỏng phía trên.
3/Có sự cân bằng giữa lực đẩy Ac-si-mét và trọng lực của vật.
nhớ like nhaaaa
Hãy nêu phương án thì nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoạn về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Lời giải:
- Bước 1: Dùng cân để cân một vật nặng nhỏ không thấm nước treo dưới một cốc A đặt trên đĩa cân.Khối lượng vật và cốc (đĩa bên trái) bằng đúng trọng lượng cùa các quả cân (đĩa bên phải).
- Bước 2: Vật vẫn treo trên cân nhưng được nhúng hoàn toàn vào một bình tràn B chứa đầy nước, khi đó một phần nước trong bình tràn chảy ra cốc C và cân bị lệch về phía các quả cân.
- Bước 3: Vẫn giữ nguyên vật trong bình tràn đồng thời đổ nước từ cốc C vào cốc A trên đĩa cân thấy cân trở lại cân bằng.
Như vậy, lực đẩy Ácsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị chiếm chỗ.
------> Muốn thao khảo kỹ hơn xin nhấn vào đây
Phương án dùng cân thay thế cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác si mét (hình 10.1).
- Bước 1: Dùng cân để cân một vật nặng nhỏ không thấm nước treo dưới một cốc A đặt trên đĩa cân.
Khối lượng vật và cốc (đĩa bên trái) bằng đúng trọng lượng của các quả cân (đĩa bên phải).
- Bước 2: Vật vẫn treo trên cân nhưng được nhúng hoàn toàn vào một bình tràn B chứa đầy nước, khi đó một phần nước trong bình tràn chảy ra cốc C và cân bị lệch về phía các quả cân.
- Bước 3: Vẫn giữ nguyên vật trong bình tràn đồng thời đổ nước từ cốc C vào cốc A trên đĩa cân thấy cân trở lại cân bằng.
Như vậy, lực đẩy Ácsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị chiếm chỗ.
Một vật làm bằng đồng có khối lượng 1,78kg được thả vào trong nước . Biết khối lượng riêng của đồng và nước 8900kg/m³ và 1000kg/m³ a) Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật có phương, chiều như thế nào ? b) Tính độ lớn lực đẩy Fa lên vật
Công thức tính lực đẩy ác -si mét ,nói rõ kí hiệu đơn vị từng đơn vị từng đại lượng trong công thức ,cho biết độ lớn của lực đẩy ác -si -mét phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Công thức: \(Fa=d_l.V_c\)
Trong đó \(d_l\left(d\right)\) là Trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị N/m3
\(V\left(V_c\right)\) là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị m3
\(Fa\) là lực đẩy Ác-si-mét do chết lỏng tác dụng lên vật. Đơn vị N
Lực đẩy Ác–si–mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Bài 5: Một vật làm bằng đồng khối lượng 1,78 kg được thả vào trong nước. Biết khối lượng riêng của đồng và nước 8900 kg/m3 và 1000 kg/m3.
a, lực đẩy Ác Si mét có phương chiều như thế nào?
b, tính độ lớn của lực đẩy acsimet tác dụng lên vật?
Bài 6: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 30cm x 20cm x 10cm.
a. tính thể tích của vật.(HD: V=a.b.c với a=30cm=0.3m, b=20cm=0.2cm,c=10cm=0.1cm)
b.Tính lực đẩy acsimet tác dụng lên vật khi thả nó vào một chất lỏng có trọng lượng riêng là 12000 N/m3. Biết vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng đó.
Bài 7: Một vật được móc vào một lực kế, khi để ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,5N. Khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thấy lực kế chỉ 3,8 N. Tính:
a,Lực đẩy Ác Si Mét tác dụng lên vật khi đó và thể tích của vật?
b, Tính trọng lượng riêng của vật?
Bài 5 :
a) Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên trên
b) Thể tích của vật bằng đồng là
\( V = \dfrac{m}{D}=\dfrac{1,78}{8900}=0,0002\left(m^3\right)\)
Độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét là
\(F_A=d.V=1000.10.0,0002=2\left(Pa\right)\)