Điền các nội dung còn thiếu vào bảng sau: (giúp mik với)
Tìm số còn thiếu của bảng sau:
Số cần điền vào vị trí còn thiếu trong bảng là:
5 x 3 = 15
Số cần điền vào ô trống là 15
5 x 3= 15
vậy số cần điền là 15 nha
học tốt
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau: “Vó ngựa…đi đến đâu, cỏ cây không mọc được đến đó”
A. Trung Hoa
B. Mông Cổ
C. Ả Rập
D. Đại Đường
Lời giải:
"Vó ngựa Mông Cổ đi đến đâu, cỏ cây không mọc được đến đó"
Đây là cách nói hình ảnh về sức mạnh của đế chế Mông Cổ đầu thế kỉ XIII. Sức mạnh đó đã giúp Mông Cổ làm chủ phần lớn những vùng đất châu Á và một phần châu Âu, khiến giáo hoàng La Mã phải khiếp sợ.
Đáp án cần chọn là: B
Kẻ bảng sau vào vở rồi điền những nội dung cần thiết về tiếng Việt vào các mục trong bảng.
Nguồn gốc và lịch sử phát triển | Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
---|---|
a, Tiếng Việt thuộc: + Họ: ngôn ngữ Nam Á - Dòng: Môn- Khơ me - Nhánh: Việt – Mường b, Các thời kì phát triển: - Thời kì dựng nước - Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - Thời kì độc lập, tự chủ phong kiến - Thời kì Pháp thuộc - Thời kì sau CM tháng Tám đến nay |
a, Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc các yếu tố cấu tạo từ. b, Từ không biến đổi hình thái c, Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. |
Cho bảng thống kê sau:
Điểm số(x) | Tần số(n) | Các tích(x.n) |
|
5 | 2 | 10 |
|
6 | n | n |
|
7 | n | n |
|
9 | 3 | 27 | Trung bình cộng;140:20=7 |
| N=20 |
|
|
Hãy điền các số còn thiếu vào bảng sau:
GIÚP MÌNH VỚI
Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Hãy dựa vào sơ đồ H13 + nội dung SGK Sinh 9 trang 42
1. Nêu thí nghiệm của Moocgan
2. Điền vào các sơ đồ lai dưới đây các chỗ còn thiếu (……..)
Di truyền độc lập | Di truyền liên kết |
P: Vàng, trơn X xanh, nhăn AaBb aabb G: AB:Ab:aB:ab ab F: AaBb; ……….; aaBb; ……….. TL kiểu gen: 1: 1: 1: 1 TL kiểu hình: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn | P: Xám, dài X đen ,cụt BV bv bv bv
G: BV : bv bv F: BV bv bv bv TL kiểu gen: ………….. TL kiểu hình: 1……………: 1 …………. |
3. Điền các cụm từ sau: trội, lặn, kiểu gen vào chỗ chấm (…..) các ý đúng để trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình ……….. ruồi đực F1 với cá thể mang kiểu hình ……….. ruồi cái thân đen- cánh cụt
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Xác định ……………… của ruồi đực F1
Điền từ còn thiếu vào các nội dung sau.
Cách mạng tư sản pháp đã lật đổ chế độ ……………………. đưa giai cấp ……. ……………….. lên cầm quyền, mở đường cho Chủ nghĩa tư bản phát triển.
Công xã Pari là cuộc cách mạng........................... đầu tiên trên thế giới, lật đổ chính quyền của giai cấp ………………….
phong kiến- tư sản- tư sản- vô sản
Phong kiến- vô sản- tư sản- tư bản
Phong kiến- tư sản- vô sản- tư sản
Vô sản- phong kiến- tư sản- tư sản
Câu 2 (0,5đ):
Cho bảng thống kê sau :
Giá trị (x) | Tần số(n) | Các tích |
|
|
|
4 | ……… | …… |
|
|
|
5 |
| 10 |
|
|
|
2 | X = 6 | ||||
7 | ………. | .... |
|
|
|
10 | 1 | 10 |
|
|
|
| N=........ | Tổng : 96 |
|
|
|
a)
Tìm các số còn thiếu trong bảng trên và điền kết quả vào bảng.
Câu 4. Chọn phương án điền các từ còn thiếu trong nội dung mô tả các bước về “Đội mũ bảo hiểm an toàn” sau đây. “Chọn mũ bảo hiểm vừa với …, bảo đảm …; mở … sang hai bên, đội mũ vào đầu; chỉnh dây quai mũ hai bên cho sát phía dưới tai; cài … ôm dưới cằm sao cho có thể luồn … giữa cằm và quai mũ.”
A. kích cỡ đầu – đạt chuẩn – dây quai mũ – khóa quai mũ – hai ngón tay.
B. sở thích – an toàn – dây quai mũ – khóa quai mũ – hai ngón tay.
C. kích cỡ đầu – chắc chắn – khóa quai mũ – dây quai mũ – bàn tay.
D. sở thích – đạt chuẩn – dây quai mũ – khóa quai mũ – bàn tay
Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Tên đai cao |
Độ cao |
Đặc điểm khí hậu |
Các hệ sinh thái chính |
Đai nhiệt đới gió mùa chân núi | Dưới 600- 700 m | - Khí hậu nhiệt đới. Tổng nhiệt độ năm trên 7500°C, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến ẩm. | - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Các hệ sinh thái rùng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinhh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt (hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, hệ sinh thái rừng lá rộng thuờng xanh ngập mặn trên đất mặn, đất phèn ven biển, hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn). |
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi | Từ 600 - 700 m đến 2.600 m | Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 20oC, tổng nhiệt độ năm trên 4.500oC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. | Từ 600 - 700 m dến 1.600 - 1.700m, các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên dất feralit có mùn. Trên 1.600 - 1.700m, rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. |
Đai ôn đới gió mùa trên núi | Từ 2.600 m trở lên (chỉ có ở miền Bắc) | Khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, tổng nhiệt độ năm dưới 4.500oC, quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC. | Hệ sinh thái rừng ôn đới (thực vật: Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam). |