Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử
A phi kim khác nhau
B cùng một phi kim điển hình
C phi kim mạnh và kim loại mạnh
D kim loại và kim loại
C©u 71: Oxit là loại hợp chất được tạo thành từ:
A. Một phi kim và một kim loại B. Một kim loại và một hợp chất khác
C. Một phi kim và một hợp chất khác D. Một nguyên tố khác và oxi
C©u 72: Để trung hòa 44,8 gam dung dịch KOH 25% thì khối lượng dung dịch HCl 2,5% là:
A. 310 gam B. 270 gam C. 292 gam D. 275 gam
C©u 73: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch ba zơ X và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là:
A. Natri. B. Bạc. C. Đồng. D. Kali.
Câu 74: Oxit là A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Câu 75: Oxit axit là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 76: Oxit Bazơ là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 77: Oxit lưỡng tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 78 Oxit trung tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
Câu 79: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2, B. Na2O. C. SO2, D. P2O5
Câu 80 Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO.
Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên.
1) liệt kê các dụng cụ cơ khí và nêu công dụng của chúng
2) tại sao chiếc mấylđược chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau?
3) hãy phân biệt sự khác nhau giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu
4) tại sao người ta ko hàn chiếc quai vào nồi nhôm mà phải tán đinh?
Ai biết giúp mình với mai mình phải kiểm tra rồi
Câu 1: Trả lời:
Các dụng cụ cơ khí:
- Xe đạp: Di chuyển xa
- Máy may: may quần áo
- Xe múc: Múc đất
- Cái kéo: Cắt vật,...
1) liệt kê các dụng cụ cơ khí và nêu công dụng của chúng
2) tại sao chiếc mấylđược chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau?
3) hãy phân biệt sự khác nhau giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu
4) tại sao người ta ko hàn chiếc quai vào nồi nhôm mà phải tán đinh?
Ai biết giúp mình với mai mình phải kiểm tra rồi
Kim loại | Phi kim loại |
Trong hóa học, kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử. Các kim loại là một trong ba nhóm các nguyên tố được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng, cùng với các á kim và các phi kim. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đường chéo vẽ từ bo (B) tới poloni (Po) chia tách các kim loại với các phi kim. Các nguyên tố trên đường này là các á kim, đôi khi còn gọi là bán kim loại; các nguyên tố ở bên trái của đường này là kim loại; các nguyên tố ở góc trên bên phải đường này là các phi kim. --Kim loại: có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim | Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử. --Phi kim: không có ánh kim, dẫn điện và nhiệt kém, trừ than chì dẫn điện tốt |
Kim loại đen | Kim loại màu |
Gồm sắt, titan, crôm, và nhiều kim loại đen khác. Kim loại đen là kim loại màu đen, có nguồn gốc từ hai trăm triệu năm trước. Nhà địa lý học (có bản ghi: nhà bác học) Lê Quý Đôn tìm thấy nó năm 1743, lúc ông 17 tuổi. Ông cùng cha là Lê Trọng Thứ đi tìm cổ vật. | Gồm bạc, vàng, đồng, kẽm, và nhiều kim loại màu khác. Kim loại màu là kim loại có các màu như màu vàng, màu ghi (bạc), đồng,.... Kim loại màu không có màu đen như kim loại đen |
Câu 4: Trả lời:
Hàn sẽ dễ bị gãy và mất công làm lại
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.
B. Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
D. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxi thành oxit axit.
B. Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
D. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
C: phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối
nhiệt độ bình thường như : K, Ca,.....
-Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại ............................. - Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành...................Hòa tan hoàn tan một lượng oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ H2SO4 a% tạo thành dung dịch muối sunphat có nồng độ b%.
a Xác định khối lượng mol của kim loại theo a% và b%
b Tìm oxit kim loại . Biết a% = 10%, b% = 11,76%
cho 9.2 gam kim loại m hóa trị 1 phản ứng với khí Cl2 dư tạo thành 23.4 gam muối . xác định kim loại m
Gọi kim loại cần tìm hóa trị I là M
\(2M+Cl_2\rightarrow2MCl\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_M+m_{Cl_2}=m_{MCl}\)
=> \(9,2+m_{Cl_2}=23,4\)
=> \(m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}0,2\left(mol\right)\)
\(2M+Cl_2\rightarrow2MCl\)
mol 0,4 0,2
=> \(M=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(Na\right)\)
Vậy Kim Loại M là Na
Chúc bạn học tốt!!!
Bài 43. Đốt cháy một kim loại R hóa trị không đổi trong oxi dư. Nhận được một chất rắn trong đó oxi chiếm 19,75% về khối lượng. Tìm kim loại R và viết phương trình hóa học.
Gọi oxit cần tìm là $R_2O_n$
Ta có :
$\dfrac{16n}{2R + 16n}.100\% = 19,75\%$
$\Rightarrow R = \dfrac{65}{2}n$
Với n = 2 thì $R = 65(Zn)$
$2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$