a) tìm tất cả các phân số có tử bằng 15 lớn hơn 3/7 và nhỏ hơn 5/8
b) tính tổng S = 4/2.5 + 4/5.8 + 4/8.11 + ... 4/65.68
c) chứng tỏ rằng 16n + 5 / 24n + 7 là phân số tối giản với mọi n thuộc z
chứng tỏ rằng 16n+5/24n+7 là phân số tối giản với mọi n thuộc N
Đặt ƯCLN\(\left(16n+5;24n+7\right)=d\)
=> 16n + 5 chia hết cho d và 24n + 7 chia hết cho d.
=> 3.(16n + 5) - 2.(24n + 7) chia hết cho d.
=> 48n + 15 - 38n + 14 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
suy ra điều phải chứng tỏ
Gọi d là UCLN(16n+5;24n+7)
=>16n+5 chia hết cho d và 24n+7 chia hết cho d
Vì:16n+5 chia hết cho d=>48n+15 chia hết cho d
24n+7 chia hết cho d=>48n+14 chia hết cho d
Ta có:(48n+15)-(48n+14) chia hết cho d
= 1 chia hết cho d
Vì d=1 nên \(\frac{18n+5}{24n+7}\)là phân số tối giản với mọi n.
Mình làm bài này rồi,đề thi HSG lớp 6 có bài này.
Bài 4: tìm tất cả số có tử số là 15 lớn hơn 3/7 và nhỏ hơn 5/8
Bài 5: tìm tất cả các phân số có mẫu số là 12 lớn hơn -2/3 và nhỏ hơn -1/4
Bài 6: sắp xếp các phân số sau theo thứ tự:
a)Tăng dần: -5/6 ; 7/8 ; 7/24 ; 16/17 ; -3/4 ; 2/3
b)Giảm dần: -5/8 ; 7/10 ; -16/19 ; 20/23 ; 214/215 ; 205/217
Bài 7: cho phân số a/b là phân số tối giản. Hỏi phân số a/a+b có phải là phân số tối giản không?
a) Tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(\dfrac{-2}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
b) Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn \(\dfrac{3}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{8}\)
a) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{a}{12}\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{-2}{3}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8}{12}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-3}{12}\)
\(\Leftrightarrow-8< a< -3\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{-7}{12};\dfrac{-6}{12};\dfrac{-5}{12};\dfrac{-4}{12}\)
b) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{15}{a}\left(a\ne0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{15}{35}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{15}{24}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{15}{34};\dfrac{15}{33};...;\dfrac{15}{25}\)
1, Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn 3/7 và nhỏ hơn 5/8
2, tìm tất cả các phân số có mẫu số là 12 lớn hơn -2/3 và nhỏ hơn -1/4 (-1 phần 4 )
a/ Tìm tất cả các phân số có tử là 15 lớn hơn 3/7 và nhỏ hơn 5/8
b/ tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn -2/3 và nhỏ hơn -1/4
\(a)\)
Gọi phân số có mẫu số là \(x\), ta có:
\(\frac{3}{7}< \frac{15}{x}< \frac{5}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{15}{35}< \frac{15}{x}< \frac{15}{24}\)
\(\Rightarrow24< x< 35\)
\(\Rightarrow x\in\left\{25;26;27;28;29;30;31;32;33;34\right\}\)
Vậy ...
\(b)\)
Gọi phân số có tử số là \(x\), ta có:
\(-\frac{2}{3}< \frac{x}{12}< -\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow\frac{-8}{12}< \frac{x}{12}< \frac{-3}{12}\)
\(\Rightarrow-8< x< -3\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy ...
tìm tất cả các phân số tối giản có tử bằng 4, lớn hơn 2/5, nhỏ hơn 2/3
\(\frac{2}{5}< \frac{4}{x}< \frac{2}{3}=\frac{4}{10}< \frac{4}{x}< \frac{4}{6}\)\(\Rightarrow\)x E{9;8;7;6}
Mà phân số đó tối gainr nên ta chỉ có 2 phân số là:\(\frac{4}{9};\frac{4}{7}\)
chứng tỏ rằng phân số \(\frac{16n+5}{24n+7}\) là phân số tối giản với mọi n thuộc N
nhanh nha đầy đủ nuk mk tik liền
Đặt ƯCLN \(\left(16n+5;24n+7\right)\)
\(\Rightarrow\) 16 + 5 chia hết cho d và 24n + 7 chia hết cho d
\(\Rightarrow\) 3. ( 16n + 5 ) - 2 . ( 24n + 7 ) chia hết cho d
=> 48n + 15 - 38n + 14 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
Suy ra điều phải chứng tỏ
Đặt \(ưcln\)\(\left(16n-5:24n+7\right)\)=\(d\)
=> 16n + 5 chia hết cho d và 24n + 7 chia hết cho d.
=> 3.(16n + 5) - 2.(24n + 7) chia hết cho d.
=> 48n + 15 - 38n + 14 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
suy ra điều phải chứng tỏ
Nobita Kun tính sai rùi 48n-38n=10n chứ nhỉ ???
câu 1 tìm tất cả các phân số có tử là 15 lớn hơn 3/7 và nhỏ hơn 5/8
câu 2 : tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lón hơn -2/3 và nhỏ hơn -1/4
Bài toán 8. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
Bài toán 9. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài toán 10. Chứng minh rằng: A = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + n là số chính phương (n lẻ).
10:
n lẻ nên n=2k-1
=>A=1+3+5+7+...+2k-1
Số số hạng là (2k-1-1):2+1=k-1+1=k(số)
Tổng là:
\(\dfrac{\left(2k-1+1\right)\cdot k}{2}=k^2\) là số chính phương(ĐPCM)