Theo gt ta có: $n_{etan}=0,1(mol);n_{anken}=0,15(mol);n_{Br_2}=0,1(mol)$
Sau phản ứng hỗn hợp khí thu được gồm 0,05mol anken và 0,1 mol etan
Gọi CTTQ của anken là $C_nH_{2n}$
Ta có: \(\dfrac{0,05.14n+3}{0,05+0,1}=17.2\Rightarrow n=3\)
Vậy anken là propen
Theo gt ta có: $n_{X}=0,1(mol);n_{Y}=0,3(mol)$
Ta có: \(0,1.14m+0,3.14n=14\Rightarrow m+3n=10\)
(Với CTTQ của X và Y lần lượt là CmH2m; CnH2n)
Lập bảng giá trị tìm được X; Y thỏa mãn là $C_4H_10;C_2H_4$
Suy ra $\%m_{C_2H_4}=59,14\%$
nhh = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
CT : CnH2n , CnH2n-2
=> nCnH2n = 0.1 (mol)
nCnH2n-2 = 0.2 (mol)
m tăng = mhh = 12.2 (g)
=> 0.1*14n + 0.2*(14n-2) = 12.2
=> n = 3
CT : C3H6 , C3H4
%C3H4 = 0.2*40 / 12.2 * 100% = 65.57%
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là
A. 13,44 lít
B. 4,48 lít
C. 10,08 lít
D. 5,04 lít
Đáp án D
Ta có nC2H2 = 0,15 mol, nH2 = 0,3 mol
Ta có mX = mY = mbình tăng + mZ
→ 0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ → mZ = 1,5 gam
→ nZ =
1
,
5
5
3
.
4
= 0,225 mol → V= 5,04 lít.
\(n_Y = \dfrac{8,96-3,36}{22,4} = 0,25(mol)\)
Y : \(C_nH_{2n}\)
Suy ra:
\(0,25.14n = 14 \Rightarrow n = 4\)
CTCT :
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3(But-1-en)\\ CH_2=C(CH_3)-CH_3(isobutilen)\\ CH_3-CH=CH-CH_3(But-2-en)\)
Vậy chọn đáp án C
Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
A. 32,0 gam.
B. 3,2 gam.
C. 8,0 gam.
D. 16,0 gam.
Chọn đáp án C
tính được nH2 = 0,15 mol; n C4H4 = 0,05 mol.
Khi nung nóng thì khối lượng hỗn hợp: msau pư = mtrước pư = 0,15 × 2 + 0,05 ÷ 52 = 2,9 gam.
từ tỉ khối hh sau pư với H2 → n hh sau pư = 2,9 ÷ 2 ÷ 14,5 = 0,1 mol.
Chú ý: nH2 pư = n hh trước pư – n số mol hh sau pư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
►Thêm nữa, H2 phản ứng sẽ cộng vào nối đôi, làm mất 0,1 mol liên kết π của hh trước pư.
Mà số mol lk π trước pư là: 0,05 × 3 = 0,15 nên sau phản ứng chỉ còn 0,15 – 0,1 = 0,05 mol π.
Vậy khối lượng brom đã phản ứng sé là: 0,05 × 160 = 8 gam.
Ta chọn đáp án C.
Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
A. 32,0 gam.
B. 3,2 gam.
C. 8,0 gam.
D. 16,0 gam.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 12 gam và thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z là
A. 22,4
B. 11,2
C. 26,88
D. 13,44