Câu 9: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?
A. 50 – 70 tấn.
B. 35 – 50 tấn.
C. 20 – 30 tấn.
D. 10 -20 tấn.
Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?
A. 50 – 70 tấn.
B. 35 – 50 tấn.
C. 20 – 30 tấn.
D. 10 -20 tấn.
Đáp án: A
Giải thích: (Một ha rừng có thể lọc không khí 50 – 70 tấn bụi trong một năm - Phần Có thể em chưa biết SGK trang 57)
chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau ở nước ta mỗi năm Một ha đất trống không có rừng bị thất thoát khoảng chấm chấm chấm tấn Đất bề mặt do hiện tượng xói mòn,rửa trôi A.80 tấn B.120 tấn C.173 tấn D.300 tấn
chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau ở nước ta mỗi năm Một ha đất trống không có rừng bị thất thoát khoảng chấm chấm chấm tấn Đất bề mặt do hiện tượng xói mòn,rửa trôi A.80 tấn B.120 tấn C.173 tấn D.300 tấn
CÂU A NHA nhớ tích đúng
Có 50 tấn quặng chứa 55% sắt, người ta trộn thêm 30 tấn quặng sắt. Sau khi trộn xong thì hỗn hợp quặng thu được chứa 35 tấn sắt. Hỏi trong 30 tấn quặng sắt được trộn thêm chứa bao nhiêu phần trăm sắt?
Số tấn sắt có trong 50 tấn quặng sắt :
50 x 55% = 27,5 tấn
=> Trong 30 tấn quặng sắt có : 35 - 27,5 = 7,5 tấn sắt
=> Số phần trăm sắt có trong 30 tấn là : \(\frac{7,5}{30}.100\%=25\%\)
số tấn sắt có trong 50 tấn chúa 55% sắt là:
50 nhân 55%= 27,5 ( tấn )
số tấn sắt có trong 30 tấn quặng sắt là:
35-27,5=7,5 (tấn)
số phần trăm sắt có trong 30 tấn quặng là:
7,5/30 nhân 100%= 25%
đáp số : 25%
Từ 10 tấn NH3 sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch HNO3 biết hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3 là 80% A.10 tấn. B.37,05 tấn. C.20 tấn. D.29,65 tấn
ý D
nNH3=10/17(mol)
NH3 + 2O2→nHNO3+H2O
10/17 →10/17
⇒mHNO3=10/17.63.80%=29,65 tấn
Câu 1: Trong những năm gần đây, sản lượng khai thác than trung bình hàng năm của nước ta đạt khoảng
A. từ 15 đến 20 triệu tấn. B. dưới 15 triệu tấn.
C. trên 30 triệu tấn. D. trên 40 triệu tấn.
Câu 2 : Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại địa phương
A. Kiên Giang, TP Hồ Chí Minh.
B.Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
C.Quảng Ninh, Hải Phòng.
D. Quảng Ninh, Kiên Giang.
Câu 3 : Tài nguyên được sử dụng nhiều nhất cho ngành công nghiệp điện lực ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là
A. dầu. B. than.
C. thuỷ năng. D. khí đốt.
Câu 4: Sản lượng khai thác than trong những năm gần đây của nước ta liên tục tăng, đến năm 2005 đạt
A. 6,5 triệu tấn. B. 34,0 triệu tấn.
C. 18,5 triệu tấn. D. 2,0 tỉ tấn.
Câu 5: Giải pháp phát triển tổng hợp thế mạnh của các vùng trọng điểm công nghiệp (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng) ở nước ta là
A. đẩy mạnh khai thác các nguồn tài nguyên vốn có.
B. đầu tư khoa học, phát triển kinh tế theo chiều sâu.
C. tăng cường các biện pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
Câu 6: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng lan tỏa Hà Nội - Đáp Cầu - Bắc Giang là
A. cơ khí, vật liệu xây dựng.
B. vật liệu xây dựng, phân hóa học.
C. cơ khí, phân hóa học
D. vật liệu xây dựng, điện tử.
Câu 7: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa của hướng Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa là
A. dệt, xi măng, phân bón. B. dệt, phân bón, điện.
C. cơ khí, dệt, phân bón. D. dệt, xi măng, điện.
Câu 8. Theo hệ thống phân loại hiện hành, số lượng các ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. 19. B. 23.
C. 27. D. 29.
Câu 9. Nhận định khôngchính xác về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta là
A. hầu hết các trung tâm công nghiệp đều tập trung ở các đồng bằng và trung du. B. Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất trong cả nước không thấy xuất hiện trung tâm công nghiệp.
C. các trung tâm công nghiệp ở miền Trung phân bố ở phần Duyên hải.
D. các trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình trở lên tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
10. Nhận định không chính xác về ngành công nghiệp ở nước ta
A. ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu.
B. ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía Nam.
C. công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành có sự phân bố rộng rãi nhất so với các ngành công nghiệp khác.
D. các điểm khai thác dầu và khí xuất hiện cả ở thềm lục địa và trong đất liền.
11. Thuỷ điện là ngành giữ vai trò chủ đạo trong việc sản xuất điện của nước ta giai đoạn hiện nay vì
A. giá thành xây dựng thấp.
B. nguồn thuỷ năng dồi dào.
C. trình độ khoa học kĩ thuật đòi hỏi không cao.
D. ít gây ô nhiễm môi trường.
12. Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Trung du miền núi phía Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
13. Ở nước ta ngành công nghiệp được xem là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước
A. công nghiệp khai thác dầu khí.
B. công nghiệp điện.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
14. Các trung tâm công nghiệp chế biến của nước tập trung với mức độ dày đặc ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam bộ và Duyên hải miền Trung.
15. Mặt hàng không thuộc nhóm xuất khẩu chủ lực của nước ta trong hiện nay là
A. chế biến thuỷ, hải sản. B. dệt - may.
C. da giày. D. hàng thủ công, mĩ nghệ.
16. Các cơ sở công nghiệp dệt may phân bố nhiều nhất ở khu vực
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải miền Trung.
17. Bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là
A. Thổ Chu - Mã Lai. B. Cửu Long.
C. Nam Côn Sơn. D. Trung Bộ.
18. Ngành công nghiệp được coi là trẻ nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là
A. chế biến lương thực, thực phẩm.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. hoá dầu.
D. luyện kim màu.
19. Vùng có ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản phát triển nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
20. Ở nước ta, các điểm công nghiệp đơn lẻ thường tập trung ở các khu vực
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ .
B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Tây Bắc, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.
21. Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (2001), số lượng vùng công nghiệp ở nước ta là
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
22. Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển của ngành công nghiệp ở miền Trung là
A. lãnh thổ nhỏ hẹp, kéo dài.
B. trình độ lao động kém.
C. cơ sở hạ tầng còn yếu kém và lạc hậu.
D. thiên tai khắc nghiệt nhất cả nước.
23. Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều kiện
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiếm lược tiếp giáp với miền nam Trung Quốc.
C. giàu nguyên liệu, khoáng sản.
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.
24. Giải pháp quan trọng giúp Đông Nam Bộ đảm bảo đủ nguồn năng lượng trong chiến lược phát triển công nghiệp theo chiều sâu là
A. xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện mới.
B. tận dụng nguồn điện từ đường dây 500KV bắc - nam.
C. xây dựng các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí.
D. nhập khẩu năng lượng từ các nước láng giềng.
25. Với nước ta, biện pháp hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp vững chắc, hiệu quả nhất hiện nay là
A. đẩy mạnh hơn nữa các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
D. hạ giá thành sản phẩm.
26. Giải pháp phát triển tổng hợp thế mạnh của các vùng trọng điểm công nghiệp (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng) ở nước ta là
A. đẩy mạnh khai thác các nguồn tài nguyên vốn có.
B. đầu tư khoa học, phát triển kinh tế theo chiều sâu.
C. tăng cường các biện pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
27. Theo cách phân loại hiện hành, số lượng nhóm công nghiệp ở nước ta là
A. 2 nhóm. B. 3 nhóm.
C. 4 nhóm. D. 6 nhóm.
28. Nhóm ngành công nghiệp không thuộc cách phân loại hiện hành ở nước ta hiện nay là
A. công nghiệp chế tạo máy.
B. công nghiệp khai khoáng.
C. công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp sản xuất, phân phối, điện, khí đốt, nước.
29. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
C. giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
D. Ý A và C đúng.
30. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu phát triển của ngành công nghiệp nước ta giai đoạn hiện nay ?
A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế tạo máy nhằm tạo ra giá trị xuất khẩu lớn.
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, trọng điểm.
D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
31. Dọc theo Duyên hải miền Trung, trung tâm công nghiệp quan trọng nhất là
A. Nghệ An. B. Huế.
C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa.
32. Các ngành công nghiệp chuyên môn hóa chính của khu vực Đông Anh - Thái Nguyên là
A. công nghiệp luyện kim, cơ khí.
B. công nghiệp hóa chất giấy.
C. công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp cơ khí, khai thác than.
33. Ngành công nghiệp non trẻ nhưng đóng vai trò rất quan trọng tại vùng Đông Nam Bộ là
A. công nghiệp dệt may.
B. công nghiệp điện tử - tin học.
C. công nghiệp đóng tàu.
D. công nghiệp khai thác dầu khí.
34. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến trung du và miền núi còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển nguyên liệu công nghiệp là
A. nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
B. thiếu nguồn lao động có tay nghề.
C. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh cao.
D. kết cấu hạ tầng yếu kém đặc biệt là giao thông vận tải và điện.
35. Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành
A. 2 phân ngành. B. 3 phân ngành.
C. 5 phân ngành. D. 6 phân ngành.
36. Than nước ta tập trung nhiều nhất ở bể than
A. Điện Biên. B. Nông Sơn.
C. Đông Bắc. D. Nghệ - Tĩnh.
37. Hình thức khai thác than cho năng suất cao và chi phí khai thác thấp là
A. lộ thiên.
B. bán lộ thiên.
C. hầm lò thủ công.
D. hầm lò kết hợp vận chuyển bằng đường ray nhỏ trong lòng đất
Hình 9 là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột b, c, c nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau:
Cột | a | b | c | d |
Chiều cao (mm) | 10 | 8 | 50 | 30 |
Ta có: Vì con khủng long ở cột a nặng 10 tấn nên theo bảng đã cho
Con khủng long cột b nặng 8 tấn; cột c nặng 50 tấn và cột d nặng 30 tấn
câu 1:1 đội xe chở hàng vào kho. Trong 10 ngày đầu, mỗi ngày chở vào 44 tấn hàng. Trong 10 ngày sau, mỗi ngày chở vào 24 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày kho nhận được bao nhiêu tấn
a.86 tấn b.68 tấn c.35 tấn d.34 tấn
câu 2:
a.15 468+2548
b.7699-3558
c.467 nhân 25
d.8322:38
câu 3:
tổng số lít nước ở trong 2 bể chứa là số bé nhất là 4 chữ số. Hãy tính số lít nước ở mỗi bể biết rằng bể 1 ít hơn bể 2 là 200 lít nước.
câu 3 là giải
câu 4: tính bằng cách thuận tiện nhất ( dấu * là dấu nhân )
a. 54 *113 + 45 * 113 +113
b.117 * ( 36 + 62 ) - 17 * ( 62 +36 )
làm giúp mình cái
câu 1 các bạn ko cần làm đâu nha
vì mình biết rồi
chỉ cần làm câu:2,3,4 thôi
mình xin cảm ơn
1) Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?
2) 1 ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?
3) 1 ha rừng có khả năng hấp thụ bao nhiêu kg khí carbonictrong một ngày đêm?
1) Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?
Rừng trên toàn thế giới chiếm 20% diện tích mặt đất
2) 1 ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?
Một ha rừng có thể lọc không khí 50 – 70 tấn bụi trong một năm
3) 1 ha rừng có khả năng hấp thụ bao nhiêu kg khí carbonictrong một ngày đêm?
Một ha rừng có khả năng hấp thu 220 – 280 kg khí cacbonic trong một ngày đêm
1.khoanh vào trước câu trả lời đúng
3m5cm=.................cm
A.35 b.350 c.305 d.3050
2.2010 kg =...........tấn...............kg
A.20 tấn 10 kg b.2tấn 100kg
c.2 tấn 10 kg d.20 tấn 1kg
3.
A.500m vuông=5 ha B.500m vuông=50 ha
c.500 m vuông =0.5 ha d.500m vuông=0.05 ha
giải lập luận
toán có lời văn
1.1 người có số gạo tẻ hơn số gạo nếp là 20 kg sau khi người đó bán đi 25kg gạo mỗi laoị thì còn lại 3/7 số gạo tẻ hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu kg gạo mỗi loại
2.tính diện thích hình tròn bít chu vi là 18.84 cm