Cho 9,6 gam MgO và CaO tác dụng vừa đủ với 19,6 gam axit H2SO4 thu được m gam hỗn hợp hai muối MgSO4, CaSO4 và 3,6 gam nước. Tính m
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2, thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 22b-19a.
B. 8m = 19a-1b.
C. 3m = 11b-10a.
D. 9m = 20a-11b.
Cho m gam hỗn hợp axit acrylic, axit benzoic, axit adipic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối, biểu thức liên hệ m, a, b là
Chọn đáp án D
–COOH → K O H –COOK ⇒ tăng giảm khối lượng: nCOOH = (a - m) ÷ (39 - 1)
2–COOH → + B a ( O H ) 2 (–COO)2Ba ⇒ tăng giảm khối lượng: nCOOH = (b - m) ÷ (0,5 × 137 - 1)
⇒ (a - m) ÷ 38 = (b - m) ÷ 67,5 ⇒ 29,5m = 67,5a - 38b ⇒ 59m = 135a - 76b ⇒ chọn D.
Cho m gam hỗn hợp axit acrylic, axit benzoic, axit adipic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối, biểu thức liên hệ m, a, b là
A. 76m=19a - 11b
B. m= 22b - 19a
C. 49m= 115a - 76b
D. 59m= 135a - 76b
Chọn đáp án D
–COOH –COOK
⇒ tăng giảm khối lượng:
nCOOH = (a - m) ÷ (39 - 1)
2–COOH (–COO)2Ba
⇒ tăng giảm khối lượng:
nCOOH = (b - m) ÷ (0,5 × 137 - 1)
⇒ (a - m) ÷ 38 = (b - m) ÷ 67,5
⇒ 29,5m = 67,5a - 38b
⇒ 59m = 135a - 76b
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 22b-19a
B. 3m = 11b-10a
C. 8m = 19a-11b
D. 9m = 20a-11b
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a
B. 9m = 20a - 11b
C. 3m = 22b-19a
D. 8m = 19a- 11b.
Chọn đáp án C
Gọi công thức chung của axit là RCOOH
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a.
B. 9m = 20a - 11b.
C. 3m = 22b-19a.
D. 8m = 19a- 11b.
Chọn đáp án C
Gọi công thức chung của axit là RCOOH
Tăng giảm khối lượng:
Tăng giảm khối lượng:
Số mol OH– cần dùng là như nhau:
⇒ Chọn C
Hấp thụ hoàn toàn m gam SO3 vào nước , thu được 200 g dung dịch H2SO4 19,6%
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng . Tính m
b, Lấy 80 gam dung dịch H2SO4 19,6% ở trên cho tác dụng vừa đủ với MgO . Tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng và tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19.6\%}{98}=0.4\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.4......................0.4\)
\(m_{SO_3}=0.4\cdot80=32\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{80\cdot19.6\%}{98}=0.16\left(mol\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(0.16..........0.16..............0.16\)
\(m_{MgO}=0.16\cdot40=6.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.4+80=86.4\left(g\right)\)
\(C\%MgSO_4=\dfrac{0.16\cdot120}{86.4}\cdot100\%=22.22\%\)
a)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
n SO3 = n H2SO4 = 200.19,6%/98 = 0,4(mol)
=> m = 0,4.80 = 32(gam)
b)
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n MgSO4 = n MgO = n H2SO4 = 80.19,6%/98 = 0,16(mol)
=> m MgO = 0,16.40 = 6,4(gam)
Sau pư, m dd = 6,4 + 80 = 86,4(gam)
=> C% MgSO4 = 0,16.120/86,4 .100% = 22,22%
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là :
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
Đáp án D.
nH2SO4 = 0,1. 0,2 = 0,02 mol
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
1 mol oxit (RO) → 1 mol muối sunfat (RSO4) ⇒ khối lượng tăng là: 96 – 16 = 80g
Khối lượng muối thu được là: 2,3 + 80. 0,02 = 3,9 g
nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
2,3g (MgO, CuO, FeO) + 0,2 mol H2SO4 → muối sunfat + H2O
Ta thấy:
nH2SO4 = nH2O = 0,2 mol
Áp dụng DLBTKL:
moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
↔ 2,3 + 96.0,2 = mmuối + 18.0,2
↔ mmuối = 3,9 (g)
Cho hỗn hợp X gồm một ester E và hai axit cacboxylic A và B đơn chức, mạch hở. Biết E và A là đồng phân của nhau; hai axit A và B có tổng số C trong phân tử không lớn hơn 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam X thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Mặt khác nếu cho 9,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,84 lít khí H2. Nếu cho 9,6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH dư thì khối lượng muối thu được là
A. 12,75g
B. 12,90g
C. 11,85g
D. 10,95g