đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng oxi thu được oxi sắt từ. tính klg oxi đã dùng và klg oxi sắt thu được
đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng oxi thu được 23,2g oxit sắt từ. Tính klg oxi đã dùng
Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO2 = 23,2 - 16,8 = 6,4 (g)
Đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng khí oxi thu được oxit sắt từ
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ở đktc
c.Tìm khối lượng oxit sắt từ tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=0,2.32=6,4g\\V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
REFER
a)3 Fe+2O2--->Fe3O4
b) Ta có
n Fe=16,8/56=0,3(mol)
Theo pthh
n O2=2/3n Fe=0,2(mol)
V O2=0,2.22,4=4,48(l)
c) Cách 1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m Fe3O4=m Fe+m O2
=16,8+0,2.32=23,2(g)
Cách 2
Theo pthh
n Fe3O4=1/3n Fe=0,1(mol)
m Fe3O4=0,1.232=23,2(g)
đốt cháy hết 12,8g Cu trong bình khí 02 thì thu được CuO a)Viết pthh b) tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)c) dùng lượng oxi nói trên cho phản ứng với 16,8g sắt thì thu được bao nhiêu g sắt từ oxi
đốt cháy 6,4g đồng trong bình đựng oxi thu được đồng (II) oxit CuO
a) tính klg đồng oxit thu được
b) tính thể tích oxi cần dùng ở đktc
a , PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
0,1 0,05 0,1 (mol)
nCu = \(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1(mol)
Theo PTHH , nCuO = nCu = 0,1 (mol)
⇒ mCuO = 8 (g)
b , \(V_{O_2}\)=0,05 x 22,4 = 1,12 (lít)
#Fiona
Chúc bạn học tốt !
Đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng 5,6(l) khí oxi(đktc) thu được oxit sắt từ
a.Viết phương trình phản ứng
b.Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
c.Tìm khối lượng oxit sắt từ
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(\dfrac{0,3}{3}\) < \(\dfrac{0,25}{2}\) ( mol )
0,3 0,2 0,1 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,25-0,2\right).32=1,6g\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt thì thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính thể tích oxi cần dùng (đo ở đktc )
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,3-->0,2
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Đốt cháy 13g sắt trong bình khí oxi thì thu đc oxit sắt từ a, tính thể tích oxi cần dùng cho phản ứng đó b,tính khối lượng oxit sắt từ thu được
`n_(Fe)=(16,8)/56=0,3(mol)`
PT
`3Fe+2O_2` →to `Fe_3O_4`
a,
Theo PT
`n_(O_2)=2/3n_(Fe)=2/3 .0,3=0,2(mol)`
`->V_(O_2 (đktc))=0,2.22,4=4,48(l)`
b,
Theo PT
`n_(Fe_3O_4)=1/3n_(Fe)=1/3 .0,3=0,1(mol)`
`->m_(Fe_3O_4)=0,1.232=23,2(g)`
Đốt cháy m gam sắt trong lọ đựng khí oxi thu được sắt từ oxit ( Fe3O4 ) a) Tính khối lượng Fe3O4 sau phản ứng b) Tính thể tích oxi cần dùng
gọi số mol Fe là x
pthh : 3Fe + 2O2 --t---> Fe3O4
x---->\(\dfrac{2}{3}\)x----------> \(\dfrac{x}{3}\)
=> mFe3O4= \(\dfrac{x}{3}\) . 232 = \(\dfrac{232x}{3}\) (G)
=> VO2 = \(\dfrac{2x}{3}\) . 22,4 = \(\dfrac{224x}{15}\) (L)
1. Đốt cháy 1 lượng Sắt trong khí Oxi thu được 23.2g Sắt từ oxit a. Tính khối lượng Sắt 2. Đốt cháy 1 lượng Sắt trong khí 4.48(l) khí Oxi thu được Sắt từ oxit a. Tính khối lượng Sắt 3. Đốt cháy 1 lượng Nhôm trong khí Oxi thu được 10.2g nhôm oxit a. Tính khối lượng Nhôm 4. Đốt cháy 1 lượng Nhôm trong khí 3.36(I)Oxi thu được nhôm oxit Tính khối lượng Nhôm