Câu 28. Những sinh vật có tổ chức cơ thể đơn bào, nhân sơ đều thuộc giới
A. nguyên sinh. B. thực vật.
C. khởi sinh. . D. nấm
Cấu tạo tế bào nhân sơ , cơ thể đơn bào , không có thả năng quan hợp là đặt điểm của sinh vật thuộc giới nào xấu dây A. Khỏi sinh B. Nguyên sinh C. Thực vật D. Nấm D. Nấm
Đặc điểm “cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, môi trường sống đa dạng” là của giới sinh vật nào? |
| A. Giới thực vật. | B. Giới nấm. |
| C. Giới khởi sinh. | D. Giới nguyên sinh. |
Câu 32. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật
Câu 33. Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.
Nguyên sinh vật
A. đa số là những cơ thể đơn bào, nhân sơ, có kích thước hiển vi.
B. đa số là những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước siêu hiển vi.
C. đa số là những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
D. đa số là những cơ thể đơn bào, nhân sơ, có kích thước siêu hiển vi.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đa bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
C. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Có hai loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Sinh vật nhân sơ có thể phân bố hầu như mọi nơi trên Trái Đất. Số lượng sinh vật nhân sơ có trên cơ thể người gấp hàng chục lần số lượng tế bào của cơ thể người. Tại sao các sinh vật nhân sơ lại có các đặc điểm thích nghi kì lạ đến như vậy?
Các sinh vật nhân sơ có các đặc điểm thích nghi kì lạ như vậy là vì:
- Hầu như ở đâu trên trái đất từ nơi thuận lợi nhất đến khắc nghiệt nhất đều có sinh vật nhân sơ.
- Tế bào nhân sơ có tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh nên có khả năng sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật rất nhanh.
Câu 11: Cấu tạo tế bào nhân thực,cơ thể đa bào có khả năng tổng hợp chất hữu cơ là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Giới khởi sinh
B. Giới nguyên sinh
C. Giới thực vật
D. Giới nấm
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.