Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A (1,2) Viết phương trình đường thẳng đi qua cắt hai trục Ox,Oy lần lượt tại M và N( khác O) thỏa mãn ON = 2OM
Trong mặt phẳng tọa độ oxy,viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(1,2) và cắt các tia ox,oy lần lượt tại A,B (khác gốc tọa độ O) sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 4.
Trong mặt phẳng Oxy cho M(2;3). Viết phương trình đường thẳng d qua M và cắt Ox, Oy lần lượt tại A và B (khác O) sao cho \(S_{\Delta ABC}=12\).
Trong mặt phẳng (Oxy), cho điểm M(2;1). Đường thẳng d đi qua M, cắt tai Ox, Oy lần lượt tại A và B ( A, B khác O) sao cho tam giác OAB có diện tích nhỏ nhất. Phương trình đường thẳng d là:
A. 2x – y – 3 = 0
B. x – 2y = 0
C. x + 2y – 4 = 0
D. x – y – 1 = 0
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(2;1). Đường thẳng d đi qua M, cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại A và B (A, B khác O) sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 10. Phương trình đường thẳng d là:
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng d cắt hai trục Ox và Oy lần lượt tại 2 điểm A(a;0) và B 0 ; b a ≠ 0 , b ≠ 0 . Viết phương trình đường thẳng d.
A. d : x a + y b = 0
B. d : x a − y b = 1
C. d : x a + y b = 1
D. d : x b + y a = 0
Chọn C.
Phương pháp:
Viết phương trình đường thẳng dưới dạng phương trình đoạn chắn.
Cách giải:
Trong mặt phẳng OXY, cho điểm M(2,1) viết phương trình đường thẳng d đi qua M cắt 2 tia Ox,Oy lần lượt tại A,B sao cho diện tích tam giác OAB = 4
Phương trình đường thẳng d có dạng:
\(y=kx-2k+1\)
Tọa độ A và B có dạng: \(A\left(\dfrac{2k-1}{k};0\right)\) ; \(B\left(0;-2k+1\right)\)
Để A, B nằm trên các tia Ox, Oy \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2k-1}{k}>0\\-2k+1>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow k< 0\)
Khi đó ta có: \(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}OA.OB=4\Leftrightarrow OA.OB=8\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{2k-1}{k}\right)\left(-2k+1\right)=8\)
\(\Leftrightarrow4k^2-4k+1=-8k\Leftrightarrow4k^2+4k+1=0\Rightarrow k=-\dfrac{1}{2}\)
Phương trình d: \(y=-\dfrac{1}{2}x+2\)
Trong không gian , cho mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;2;3) và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C (khác O). Viết phương trình mặt phẳng (P) sao cho M là trực tâm của tam giác ABC.
A. 6x + 3y - 2z - 6 = 0
B. x + 3y + 2z - 14 = 0
C. x + 3y + 2z - 11 = 0
D . x 1 + y 2 + z 3 = 3
Chọn B
Gọi A (a; 0; 0), B(0; b; 0) và C(0; 0; c) với abc ≠ 0. Phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A, B, C là
.
Vì M(1;2;3) ∈ (P) nên ta có: .
Điểm M là trực tâm của tam giác ABC.
Phương trình mặt phẳng (P) là: <=> x + 3y + 2z - 14 = 0
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=ax+b (a\(\ne0\)) đi qua điểm A(1,4) cắt các tia Ox, Oy lần lượt tại B và C (khác O).
a)Viết phương trình đường thẳng (d) sao cho biểu thức OA+OB+OC đạt GTNN.
b)Tính GTLN của biểu thức P=\(\dfrac{OB.OC}{BC}\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;-2;3) và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C (khác O). Viết phương trình mặt phẳng (P) sao cho M là trực tâm của tam giác ABC
A. 6x - 3y -2z - 6 = 0
B. x - 2y + 3z + 14 = 0
C. x 1 + y - 2 + z 3 = 3
D. x - 2y + 3z - 14 = 0
Đáp án D
Ta có: OA → OB, OC => OA → (OBC) => OA → BC
Mặt khác vì AM → BC (M là trực tâm tam giác ABC) nên ta suy ra BC → (OAM) => BC → OM
Chứng minh tương tự ta được AC → OM. Do đó OM → (ABC). Ta chọn: n p → = OM → = (1; -2; 3)
Từ đó suy ra phương trình của mặt phẳng (P) là:
1(x - 1) - 2(y + 2) + 3(z - 3) = 0 ⇔ x - 2y + 3z - 14 = 0