Cho 8,1g Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9g HCl
a) Viết PTPU
b) Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu g?
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành
d) Lượng khí hidro sinh ra trên có thể khử đc bao nhiêu g CuO
Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng AlCl 3 tạo thành.
Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?
: Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c/ Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
d/ Dẫn lượng khí hiđro sinh ra ở trên qua bột CuO nung nóng. Tính khối lượng đồng sinh ra sau phản ứng.
\(nAl=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(nHCl=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
2 6 2 3 (mol)
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
LTL : 0,3 / 2 > 0,6/6
=> Al dư sau pứ , HCl đủ vs pứ
\(mAl_{\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).27=2,7\left(g\right)\)
\(mAlCl_3=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
1 1 1 1 (mol)
0,3 0,3 0,3 0,3 (mol)
=> \(mCu=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\)
=> Al dư HCl hết
theo pthh : \(n_{Al\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al\left(d\right)}=\left(0,3-0,2\right).27=2,7\left(g\right)\)
theo pthh : \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\
m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
theo pthh : \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
pthh: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}H_2O+Cu\)
0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\)
Cho 2,7g Al tác dụng với 14,6g HCl
a) Sau phản ứng chất nào còn dư khối lượng dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1--->0,3------>0,1---->0,15
=> mHCl = (0,4 - 0,3).36,5 = 3,65 (g)
b) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,3 0,15 ( mol )
a. Chất còn dư là HCl
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=\left(0,4-0,3\right).36,5=3,65g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
b) Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng.
- Chất nào dư sau phản ứng? khối lượng dư là bao nhiêu?
- Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
a)\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,3
\(C_M=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
b)\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,3 0,3
Sau phản ứng CuO dư và dư \(\left(0,4-0,3\right)\cdot80=8g\)
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)
Cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 g axit sunfuric.
a/ Viết PTHH ?
b/ Sau phản ứng chất nào còn dư ? Tính khối lượng chất còn dư ?
c/ Tính thể tích khí hidro thu được ( đktc)?
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nH2SO4=0,5(mol)
nZn=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
ta có: 0,5/1 > 0,2/1
=> Zn hết, H2SO4 dư, tính theo nZn
b) m(H2SO4 dư)= (0,5-0,2).98=29,4(g)
c) nH2= nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
cho 39 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCl 29,2% thu được ZnCl2 và khí hidro thoát ra
a,viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính khối lượng của các sản phẩm tạo thành
c,sau phản ứng chất nào dư?khối lượng bằng bao nhiêu
nZn=39:65=0,6mol
mHCl=\(\frac{100}{100}.29,2=29,2g\)=>nHCl=29,2:36,5=0,8mol
PTHH: Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
0,6 : 0,8 =>nZn dư theo nHCl
p/ư: 0,4mol<-0,8mol->0,4mol->0,4mol
=> mZnCl2=0,4.136=54,4g
mH2=0,4.2=0,8g
sau phản ứng Zn dư
khối lượng Zn dư là : m=(0,6-0,4).65=13g
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
Khối lượng của HCl là
mct=(mdd.C%):100%
=(100.29,2%):100%
=29,2(g)
Số mol của HCl là
n=m/M=29,2/36,5
=0,8(mol)
Số mol của Zn là
n=m/M=39/65=0,6(mol)
So sánh
nZn bđ/pt=0,6/2>
nHCl bđ/pt=0,8/2
->Zn dư tính theo HCl
Số mol của ZnCl2 là
nZnCl2=1/2nHCl
=1/2.0,8=0,4(mol)
Khối lượng của ZnCl2 là
m=n.M=0,4.136=54,4(g)
Số mol của H2 là
nH2=1/2nHCl=0,4(mol)
Khối lượng của H2 là
m=n.m=0,4.2=0,8(g)
Sau phản ứng Zn dư
Số mol Zn phản ứng là
nZn=1/2nHCl=1/2.0,8
=0,4(mol)
Khối lượng Zn dư là
m=n.M=(0,6-0,4).65=13(g)
cho dung dịch chứa 48g CuSO4 tác dụng với dung dịch chứa 82,2g BaCl2 thu được kết tủa BaSO4 và muối CuCI2
a. viết phương tình phản ứng
b. tính khối lượng chất dư sau phản ứng
c. tính khối lượng kết tủa tạo thành
d. tính khối lượng muối CuCI2 sinh ra theo 2 cách
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{82,2}{208}=0,39mol\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+CuCl_2\)
0,3 < 0,39 ( mol )
0,3 0,3 0,3 0,3 ( mol )
\(m_{BaCl_2\left(dư\right)}=\left(0,39-0,3\right).208=18,72g\)
\(m_{BaSO_4}=0,3.233=69,9g\)
Cách 1. \(m_{CuCl_2}=0,3.135=40,5g\)
Cách 2. \(m_{BaCl_2\left(pứ\right)}=0,3.208=62,4g\)
Áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{CuSO_4}+m_{BaCl_2}=m_{BaSO_4}+m_{CuCl_2}\)
\(\rightarrow m_{CuCl_2}=48+62,4-69,9=40,5g\)
Bài 1: cho 8,1g Al tác dụng với dd cóc hứa 21,9g HCl
a) Viết PTHH
b) sau phản ứng, chất nào dư? dư bao nhiêu g?
c) Tính KL AlCl3 tạo thành
d) Lượng khí Hidro sinh ra ở trên có thể khử đc bao nhiêu g CuO
Bài 2: cho 5,4g nhôm phản ứng với 600ml dd axit clohidric 1M
a) viết PTHH
b) tính V khí hidro thu đc ở đktc
c) tính KL muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
1.
a) \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0.6\left(mol\right)\)
Theo PT:
\(n_{Al}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0.6=0,2mol< 0,3\left(mol\right)\)
=> Al dư => dư 0,1(mol)=> \(m_{\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\) => \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
d) \(n_{H_2}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2-->Cu+H_2O\)
=> \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) => \(m_{CuO}=0,6.80=48\left(g\right)\)
2.
a) PTHH giống câu a) bài 1 nka bn
b) Bn tính số mol của nhôm và HCl r so sánh as mk ở bài 1 ý xem cái nào dư r tính theo cái ht => VH2
c) cx lm y như bài nka
Cho 2,8g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,075 mol HCl
a. Chất nào dư, dư bao nhiêu?
b. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra qua bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng sinh ra
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,075}{2}\)
=> Fe dư
theo pthh : \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\\
\Rightarrow n_{Fe\left(d\right)\left(d\right)}=0,05-0,0375=0,0125\left(mol\right)\\
=>m_{Fe\left(d\right)}=0,0125.56=0,7\left(g\right)\)
theo pt trên => nH2 = 1/2nHCl = 0,0375 (mol)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,0375 0,0375
= > \(m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)