đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm trong oxi, thu được 10,2g nhôm oxit. Hãy xác định CTHH của nhôm oxit
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,2 0,2
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow[]{}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,1=10,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit
(Al 2 O 3 ). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được và thể tích khí O 2 đkc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{54}=0,1(mol)\\ 4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075(mol);n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68(l);m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm trong bình đựng oxy thu được nhôm oxit Al2O3
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng oxy đã phản ứng
c.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
d.Tính khối lượng nhôm oxit thu được
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2-----0,15-----0,1 mol
n Al=0,2 mol
=>m O2=0,15.32=4,8g
=>Vkk=0,15.22,4.5=16,8l
=>m Al2O3=0,1.102=10,2g
làm hộ mình với ạ
Câu 03:
Đốt bột nhôm trong khí oxi tạo thành nhôm oxit. Biết khối lượng của nhôm là 5,4g và thu được 10,2g nhôm oxit. Khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng là:
A.
2,2g.
B.
2,4g.
C.
4,2g.
D.
4,8g.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 04:
Nếu chia đôi liên tiếp một mẩu nước đá đến khí có được phân tử nhỏ nhất còn mang tính chất đặc trưng của nước, phân tử nhỏ nhất này được gọi là
A.
nguyên tử.
B.
hạt proton.
C.
phân tử.
D.
hạt electron.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 05:
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị V của photpho là
A.
P 2 O 5 .
B.
PO 2 .
C.
PO.
D.
P 2 O.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 06:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A.
củi cháy thành than.
B.
Đun sôi nước thành hơi nước.
C.
hòa tan đường vào nước.
D.
Cô cạn nước muối thu được muối ăn.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 07:
nguyên tử trung hòa về điện là do
A.
số hạt nơtron bằng sô hạt proton.
B.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt nơtron và proton trong hạt nhân.
C.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
D.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 08:
Cách viết 2H có ý nghĩa gì?
A.
Hai phân tử hiđro.
B.
Hai nguyên tố hiđro.
C.
Hai nguyên tử hiđro.
D.
khí hiđro.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 09:
Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt... Biết rằng trong phân tử saccarozơ cso 12 C, 22 H và 11 O. Công thức hóa học của saccarozơ là
A.
CHO
B.
C 6 H 12 O 6
C.
C 11 H 12 O 22 .
D.
C 12 H 22 O 11
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 10:
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với oxi là X 2 O 3 , của nguyên tố Y với hiđro là HY. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với Y là
A.
XY 3 .
B.
X 2 Y 3 .
C.
X 3 Y
D.
X 3 Y 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm trong 50,4(l) không khí(đktc) thu được nhôm oxit Al2O3
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
c.Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau khi đốt
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{50,4}{2.22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
LTL: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,45}{5}\rightarrow\) O2 dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,45-0,15\right).32=9,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam nhôm trong bình đựng 33,6 lít khí oxi thu được nhôm oxit . Tính khối lượng nhôm oxit thu được và tính a?
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2<---1,5---------->1
=> \(m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\)
\(m_{Al}=2.27=54\left(g\right)\)
chỉ mình vs :(
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm (Al) trong bình chứa 4,8 g khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của Al2O3 thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,8}{32} = 0,15(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = n_{O_2} : 3$ nên phản ứng vừa đủ
$m_{Al_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2(gam)$
đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong bình chứa khí oxi,sau phản ứng thu được 10,2g nhôm oxit AL2O3:
a)Viết PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ 2 cặp chất trong phản ứng
b)Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
giúp mk với các cậu ơi!!!
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: nAl : nO2 = 4:3
b, Phần này bạn xem lại đề nhé!