PTHH: \(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)
Ta có: \(\dfrac{0,24}{24}=\dfrac{1,84}{24+2\cdot M_X}\) \(\Rightarrow M_X=80\)
Vậy Halogen cần tìm là Brom
Muối thu được là Magie Bromua
Cho 0,05 mol halogen X 2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam muối. Nguyên tố halogen là
A. Br.
B. Cl.
C. F.
D. I.
Bài 1 : Cho kim loại R tác dụng vừa đủ với halogen X2X2 thu được 27 gam muối Y. Nếu cho lượng X2X2 như trên tác dụng với K dư, thu được 29,8 gam muối Z. Mặt khác, nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 19,6 gam kết tủa. Tìm R và X.
Bài 2:Hỗn hợp X gồm Fe và Al. • Cho 19,4 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl a M, thu được 8,96 lít khí (ở đktc). • Cho 19,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a M, thu được 12,32 lít khí (ở đktc). a) Tính a. b) Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X.
Cho 8,1 gam kim loại Al phản ứng vừa đủ với một đơn chất halogen thu được 40,05 gam muối. Xác định tên halogen
2Al+3X2-->2AlX3
0,3---------------0,3mol
nAl=8,1\27=0,3 mol
=>40,05=0,3.(27+X.3)=>x=35,5 (Cl)
Cho m gam kim loại Cu tác dụng vừa đủ với 5,6 lít đơn chất halogen (ở đktc) thì thu được 33,75 gam muối. Xác định TÊN halogen đó
Gọi halogen đó là X , CTTQ: CuX2
\(PTHH:Cu+X_2\underrightarrow{^{to}}CuX_2\)
Áp dụng ĐLTL ta có:
\(\Leftrightarrow\frac{22,4}{5,6}=\frac{64+2X}{33,75}\)
\(\Rightarrow x=35,5\left(Clo\right)\)
Vậy halogen là Clo ( Clo )
Cho 4,8gam kim loại R (thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48lít H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính kim loại muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(\Rightarrow\overline{M_R}=\dfrac{4,8}{0,2}=24đvC\)
Vậy kim loại R là Mg.
Muối thu được là \(MgCl_2\) có khối lượng là:
\(m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19g\)
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
1) Để hòa tan 6,4g hỗn hợp kim loại R ( chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là?
2) Cho m đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là?
3) Cho 65,6 gam muối natri halogenua của hai halogen X và Y liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 108,1 gam kết tủa. Hai hlogen đó là?
1. Gọi n là số mol của R và RO
nHCl = 0.4*1 = 0.4 mol
PTHH: R + 2 HCl -------> RCl2 + H2
x .................... 2x
RO + 2 HCl -> RCl2 + H2O
x ......... 2x
Ta có: 2x + 2x = 0,4 => x = 0,1
Thay x=0.1 vào Rx + (R+16)x = 6,4
<=> 0,2.R + 16.0,1 = 6,4
=> R = 24(Mg)
Vậy R là Magie và oxit là MgO.
2. Gọi n là số mol của halogen X cần tìm
PTHH : Mg +X2 ------> MgX2
n..........n................n
2Al + 3X2 --------> 2AlX3
\(\dfrac{2}{3}n\) .......n....................\(\dfrac{2}{3}n\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(24+2X\right)n=19\\\left(27+3X\right)\cdot\dfrac{2}{3}n=17.8\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}24n+2Xn=19\\18n+2Xn=17.8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}n=0.2\\X=35.5\left(Clo\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy halogen X cần tìm là Clo
cho 1,37 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,224 lít khí H2 .xác định tên kim loại R
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nR = 2nH2 ⇒ nR = 0,01 (mol)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{1,37}{0,01}=137\left(g/mol\right)\)
→ R là Ba.