Cho ba điện trở R1 = 10(2), R2=15(2), R3 = 25(22) mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12(V)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3.
Cho 2 điện trở R1=20Ω, R2=30Ω được mắc nối tiếp nhau vào giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là 12V.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở.
c)Thay R2 bằng điện trở R3, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi đó bằng 0,5A.Tính điện trở R3.
a) Mạch: \(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở là:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
c) Mạch: \(R_1ntR_3\)
Điện trở tương đương khi này:
\(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{0,5}=24\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3:
\(R_3=R_{tđ}'-R_1=24-20=4\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tđ của đoạn mạch:
R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50Ω
b) CĐDĐ chạy qua đoạn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Vì R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,24A
Mắc một mạch điện gồm 2 điện trở R1= 12 nối tiếp với điện trở R2= 24 vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 18 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
a. \(R=R1+R2=12+24=36\Omega\)
\(I=U:R=18:36=0,5A\)
b. \(P=UI=18.0,5=7,5\)W
1)Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 5; R2= 7 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6 V. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Công suất điện trên mỗi điện trở.
2)Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch là 0,4A. Khi mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính là 1,8A. Hãy tính điện trở R1 và điện trở R2
giúp mình với sắp thi r mn
7. Cho hai điện trở R1 mắc nối tiếp R2, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 30 = 0,4 (A)
Do mạch nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,4 (A)
Hai điện trở R1 = 50 ôm, R2 = 100 ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch U = 24 V .
a) tính điện trở tương đương của mạch.
b)tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c)tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở
d)mắc thêm biến trở nối tiếp với 2 điện trở trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch lad 0,12 A. Tính điện trở của biến trở khi đó, biết hiệu điện thế không đổi
MONG NHẬN ĐƯỢC SỰ GIÚP ĐỠ CỦA MN
Đề: Cho ba điện trở R1 = 10(Ω), R2 = 20(Ω), R3 = 30(Ω) mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch là 24(V).
a/ Tính điện trở tương đương của đọan mạch.
b/ Tính hiệu điện thế chạy qua mỗi điện trở .
a) Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+30=60\left(\Omega\right)\)
b) \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{60}=0,4\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,4.20=8\left(V\right)\\U_3=I_3.R_3=0,4.30=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=30; R2 = 15; được mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và qua từng điện trở .
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở .
d. Mắc thêm điện trở R3 song song với R1, cường độ dòng điện trong mạch lúc này là 0,75A . Tính điện trở R3.
a. \(R=R1+R2=30+15=45\Omega\)
b. \(I=I1=I2=U:R=18:45=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=30.0,4=12V\\U2=R2.I2=15.0,4=6V\end{matrix}\right.\)
Cho ba điện trở R1=6Ω, R2=12Ω, R3=16Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U=3,4V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b, Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a, \(=>R1ntR2ntR3=>Rtd=R1+R2+R3=6+12+16=34\left(om\right)\)
b, \(=>Im=I1=I2=I3=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{3,4}{34}=0,1A\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 6; R2= 12 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn không đổi và bằng 12 V. Tính :
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
c) Người ta mắc thêm một bóng đèn Đ (6V-3W) song song với điện trở R2 trong đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này.
d/ Người ta mắc thêm một bóng đèn Đ (6V-3W) song song với đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này.
a) R1 nt R2 => Rb=R12=R1+R2=6+12=18Ω
b) \(I=\dfrac{U}{Rb}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{2}{3}A\)
c) R1 nt (R2//Rđ1)
\(R_{đ_1}=\dfrac{U^2_{đ_1}}{P_{đ_1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_{2đ_1}=\dfrac{R_2\times R_{đ_1}}{R_2+R_{đ_1}}=\dfrac{12\times12}{12+12}=6\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1}=R_1+R_{2đ_1}=6+6=12\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{12}=1A\)
d)Rđ2 // [R1 nt (R2 // Rđ1)]
Giống câu c) tới bước R12đ1
\(R_{đ_2}=\dfrac{U^2_{đ_2}}{P_{đ_2}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1đ_2}=\dfrac{R_{đ_2}\times R_{12đ_1}}{R_{đ_2+R_{12đ_1}}}=\)\(6\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{6}=2A\)