Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
1. Đốt cháy một lượng khí metan (CH4) trong 8,96 lít khí oxi; thấy sinh ra 8,8g khí cacbon dioxit (CO2) và 7,2g nước
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tinh khối lượng khí metan (CH4) cần dùng
d. Thể tích khí metan (CH4) đã phản ứng là bao nhiêu lít?
Biết các khí được đo ở điều kiện chuẩn
a) \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c) Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{O_2}=0,4\cdot32=12,8\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{CH_4}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=3,2\left(g\right)\)
d) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CH_4}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 g axit clohiđric HCl tạo ra 13,6 g muối kẽm clorua zncl2 và khí hidro a) viết phương trình hóa học b) viết công thức khối lượng của phản ứng c) tính khối lượng khí hiđro tạo thành bằng cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b. Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ b.\Leftrightarrow6,5+7,3=13,6+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2\left(g\right)\)
Chúc em học tốt!
Để đốt cháy hết 4,5 gam Cacbon cần 12 gam khí Oxi theo sơ đồ phản ứng Cacbon+Oxi------>Cacbonic
a,Viết phương trình phản ứng và viết theo định luật bảo toàn khối lượng.
b,Tính khối lượng khí CO2.
a)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\)
\(m_C + m_{O_2} = m_{CO_2}\)
b)
Vì \(n_C = \dfrac{4,5}{12} = 0,375 = n_{O_2} = \dfrac{12}{32} \) nên phản ứng vừa đủ.
\(m_{CO_2} = m_C + m_{O_2} = 4,5 + 12 = 16,5(gam)\)
PTHH: \(C+O_2 \underrightarrow{t^o}CO_2\)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}=4,5+12=16,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt trong khí oxi thu được 23,2gam oxit sắt từ Fe 3 O 4 .
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
a. sắt + oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) oxit sắt từ
b. \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,3-16,8=6,5\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là \(6,5g\)
đốt cháy 2,8 gam etilen C2H4 cần dùng 9,6 gam khí oxi,thu được x gam khí cacbon dioxit CO2và 3,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng;
\(m_{CO_2}=m_{C_2H_4}+m_{O_2}-m_{H_2O}=8,8\left(g\right)\)
Cho 9 gam kim loại magie tác dụng với khí oxi thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức bảo toàn khối lượng của phản ứng trên.
c. Tính khối lượng của khí oxi.
a, PTHH: 2Mg + O2 ---to→ 2MgO
b, Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c, \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\Leftrightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=15-9=6\left(g\right)\)
Câu 3. Đốt cháy 5,4 gam photpho (P) trong không khí thì thu được 28,4 gam điphotpho penta oxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng oxi trong không khí cần dùng cho phản ứng trên?.
a, PTHH: 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
=> m\(O_2\) = 28,4 - 5,4 = 23 ( g )
Câu 6. Đốt cháy 2,4 gam magie (Mg) trong không khí thì thu được magie oxit (MgO).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng oxi trong không khí cần dùng cho phản ứng trên. Biết khối lượng magie oxit (MgO) thu được gần bằng 1,667 lần khối lượng magie tham gia phản ứng ?
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(m_{MgO}=2,4.1,667=4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = 4-2,4 = 1,6(g)