Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Cu và Fe ( tỉ lệ mol 1:1) vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,5M, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu dd Y và m gam chất răn. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp Cu và Fe ( tỉ lệ mol 1:2) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu dd Y và m gam chất rắn. Giá trị của m là
\(\left\{{}\begin{matrix}64.n_{Cu}+56.n_{Fe}=8,8\\\dfrac{n_{Cu}}{n_{Fe}}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,05\\n_{Fe}=0,1\end{matrix}\right.\)
nAgNO3 = 0,3.1,5 = 0,45(mol)
PTHH: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag\(\downarrow\)
_____0,1--->0,2---------->0,1---------->0,2
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag\(\downarrow\)
0,05->0,1------------>0,05----->0,1
Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag\(\downarrow\)
___0,1----->0,1---------->0,1--------->0,1
=> nAg = 0,2 + 0,1 + 0,1 = 0,4 (mol)
=> mAg = 0,4.108 = 43,2 (g)
Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 39,5g
B. 28,7g
C. 57,9g
D. 68,7g
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 37,80
B. 40,92
C. 47,40
D. 49,53
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 37,80.
B. 40,92.
C. 47,40.
D. 49,53.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,05
B. 34,1
C. 28,7.
D. 29,24
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m là
A. 2,25
B. 1,76
C. 1,50
D. 2,00
Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 68,2
B. 57,4
C. 10,8
D. 28,7
Chọn A
Đặt x là nFeCl2 ⟹ nNaCl = 2x ⟹ 24,4 = 127x + 58,5×2x ⟹ x = 0,1
⟹ nAg = nFeCl2 = 0,1 và nAgCl = 2nFeCl2 + nNaCl = 2×0,1 + 0,2 = 0,4
Vậy
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg, Fe (tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6 : 7) vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 chất tan có tỉ lệ mol là 2 : 1 : 1 và 672 ml khí H2 (dktc). Nhỏ dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 10,045
B. 10,315
C. 11,125
D. 8,61
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,2
B. 28,7
C. 10,8
D. 57,4
Đáp án A
nFeCl2 = 0,1 mol; nNaCl = 0,2 mol
Chất rắn gồm Ag và AgCl
⇒ mCR = 0,1 . 108 + 143,5 . (0,1. 2 + 0,2) = 68,2g