Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 dư, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu dd Y và 985,6 ml N2 (đktc). Sau phản ứng thu được 44,2 gam muối. Giá trị của m là
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dd NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1
B. 29,9
C. 24,5
D. 16,4
Đáp án : A
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + H2O -> Ba(AlO2)2 + 3H2
=> nH2 = 4nBa = 0,4 mol => nBa = 0,1 mol
Vì X +NaOH tạo nH2 = 0,7 mol > 0,4 mol => chứng tỏ Al dư ở thí nghiệm đầu
=> nH2 do Al = nH2 (2) – nH2(1) = 0,3 mol
=> nAl = 2/3 nh2 do Al = 0,2 mol
=> mX = 19,1g
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dd X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,17.
B. 1,56.
C. 0,78.
D. 0,39.
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp Cu và Fe ( tỉ lệ mol 1:2) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu dd Y và m gam chất rắn. Giá trị của m là
\(\left\{{}\begin{matrix}64.n_{Cu}+56.n_{Fe}=8,8\\\dfrac{n_{Cu}}{n_{Fe}}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,05\\n_{Fe}=0,1\end{matrix}\right.\)
nAgNO3 = 0,3.1,5 = 0,45(mol)
PTHH: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag\(\downarrow\)
_____0,1--->0,2---------->0,1---------->0,2
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag\(\downarrow\)
0,05->0,1------------>0,05----->0,1
Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag\(\downarrow\)
___0,1----->0,1---------->0,1--------->0,1
=> nAg = 0,2 + 0,1 + 0,1 = 0,4 (mol)
=> mAg = 0,4.108 = 43,2 (g)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Cu và Fe ( tỉ lệ mol 1:1) vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,5M, sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu dd Y và m gam chất răn. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào H2O dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 1,35 g chất rắn không tan. Tính giá trị của m (biết Al là kim loại phản ứng được với dd kiềm : Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + H2. Dd NaAlO2 có tên là Natrialuminat)
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra : $0,5a + 1,5a = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15 \Rightarrow a = 0,075$
Vậy :
$m = 0,075.23 + 0,075.27 + 1,35 = 5,1(gam)$
Gọi nNa=a(mol)���=�(���)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra :
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1
B. 29,9
C. 24,5
D. 16,4
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1.
B. 29,9.
C. 24,5.
D. 16,4.
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hh gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào dd X, sau khi pư xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4
B. 28,7
C. 10,8
D. 68,2