Nung 12g đá vôi thu được vôi sống và 4,4g khí cacbonic. Khối lượng của vôi sống là *
7,6 g.
3 mg.
5,6 g.
3 g.
Tính khối lượng của vôi sống thu được biết nung 10kg đá vôi thấy xuất hiện 4,4kg khí cacbonic và m gam Canxioxit. Giá trị của m là: *
A. 7,6 kg
B. 3 kg
C. 5,6 g
D. 5,6 kg
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCO2 + mCaO
⇒ m = mCaO = 10 - 4,4 = 5,6 (kg)
→ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
Nung 10 g đá vôi thấy thu được vôi sống và 4,4 gam khí C O 2 . Khối lượng vôi sống thu được là
A. 7,6 kg
B. 3 mg
C. 3 g
D. 5,6 g
Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
m v ô i s ố n g + m C O 2 = m đ á v ô i → m v ô i s ố n g = 10 – 4 , 4 = 5 , 6 g a m .
biết rằng khi đưm nung đá vôi CaCO3 thu dc vôi sống CaO và đồng thời thải ra khí cacbonic CO2 gây ô nhiễm mt . khối lượng khí cacbonic thải ra mt là bao nhiu tân khi đme nung 10 tấn đá vôi , bt rằng s phản ứng thu dc 5,6 tấn đá vôi sống
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇒ mCO2 = 10 - 5,6 = 4,4 (tấn)
1/Khi nung đá vôi ( canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản úng hóa học
Canxi cacbonat -> vôi sống -> khí Cacbonic
cho biết khối lượng canxi cacbonat là 100kg khối lượng khí cacbonic là 44 g. khối lượng vôi sống là ?
PTHH: CaCO3 =(nhiệt)=> CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCaO = mCaCO3 - mCO2 = 100 - 44 = 56 kg ( Bạn viết nhầm 44 g nhé!)
Câu 6. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL Giúp mik với mik cần gấp ạ
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{250.100\%}{300}=83,33\%\)
Khối lượng của vôi sống thu được biết khi nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 2,24 lít khí cacbonic là
CaCO3->CaO+CO2
BTNT
mCaCO3=mCaO+mCO2
mCaO=12-(2,24/22,4).44=7,6g
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,1<--0,1
=> mCaO = 0,1.56 = 5,6 (g)
Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 5,6(g) CaO và 4,4(g) khí CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
20 (g)
c.
25 (g)
d.
10 (g)
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng
Áp dụng :Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacbonic
a)Viết công thức về khối lượng
b)Tính khối lượng khí cacbonic mới sinh ra
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=21,4-12=9,4\left(g\right)\)
2. Phân hủy 150 kg đá vôi (CaCO3) người ta thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic. a/ Tính khối lượng vôi sống thu được. b/ Tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất H = 80%.
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{150}{100} = 1,5(kmol)$
$m_{CaO} = 1,5.56 = 84(kg)$
b)
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 1,5.80\% = 1,2(kmol)$
$m_{CaO} = 1,2.56 = 67,2(kg)$
\(a.PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO}=\dfrac{56}{100}.150=84\left(kg\right)\\ b.m_{CaO}=84.80\%=67,2\left(kg\right)\)