Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy ankin => nCO2 > nH2O mà theo bài ra nCO2 < nH2O
=> B là ankan nCO2 < nH2O
Nhận xét:
Đốt ankin: – nankin = nH2O – nCO2
Đốt ankan: nankan = nH2O – nCO2
=> b – a = 0,01 và b + a = 0,05
=> a = 0,02 và b = 0,03
=> số C trung bình = 2,6 và số H trung bình = 5,6
TH1: số C trong ankin < 2,6 => A là C2H2: 0,02 và B: 0,03
=> B: 44 (C3H8)
TH2: số C trong ankan < 2,6 => A : 0,02 và CH4: 0,03
=> A: 68 (C5H8) loại do hh khí
TH3: số C trong ankan < 2,6 => A: 0,02 và C2H6: 0,03
=> A: 47 (lẻ) => loại
Vậy A là C2H2 (axetilen/ etin) và B là C3H8 (propan)
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A Cần 4,48 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được H2O và 4,4 gam CO2 tìm công thức phân tử của A biết CTPT trùng với CTDG
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: nH2O = 0,2.2 - 0,1.2 = 0,2 (mol)
=> nH = 0,4 (mol)
Xét nC : nH = 0,1 : 0,4 = 1 : 4
=> CTPT: CH4
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí x gồm hiđrocacbon CxHy và Cacbon oxit CO thì cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 (điều kiện tiêu chuẩ)n thu được 22 g CO2 và 7,2 g hơi nước tìm công thức phân tử của cxhy và phần trăm theo thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp X
CxHy:a(mol)
CO:b(mol)
=>a+b\(=\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
nCO2=\(\dfrac{22}{44}\)=0,5(mol)
nH2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4(mol)
nO2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6(mol)
Bảo toàn C: ax + b = 0,5
Bảo toàn H: ay = 0,8
Bảo toàn O: b + 0,6.2 = 0,5.2 + 0,4
=> b = 0,2 (mol)
=> a = 0,1 (mol)
=> x = 3 ; y = 8 => CTPT: C3H8
%VC3H8=\(\dfrac{0,1}{0,3}\).100%=33,33%
%VCO=\(\dfrac{0,2}{0,3}\).100%=66,67%
\(n_X=\dfrac{5.6}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13.5}{18}=0.75\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_y\)
\(x=\dfrac{0.75}{0.25}=3\)
\(y=\dfrac{0.75\cdot2}{0.25}=6\)
\(CT:C_3H_6\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
nCO2=0,75(mol) -> nC=0,75(mol)
nH2O=0,75(mol) -> nH=1,5(mol)
n(hidrocacbon)=0,25(mol)
Gọi CTTQ là CxHy (x,y: nguyên, dương)
x=0,75:0,25=3; y=1,5:0,25=6
=> CTPT là C3H6.
CTCT: \(CH_2=CH-CH_3\)
Cho hợp chất hữu cơ a ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. xác định công thức hóa học của phân tử là biết một lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
minh hoc lop 9. định luật nay chua hoc ạ
nếu hk tới laoij bài toán này rồi thì phải hk mấy định luật bảo toàn nguyên tố bỏa toàn khối lương rồi chứ nhỉ.
chị học bách khoa hà nội khoa hóa nhé
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 g hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 14,56 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 7,02 g H2O a) Tìm công thức phân tử của X biết Mx < 80 b) xác định công thức cấu tạo của X biết X có phản ứng tráng bạc phân tử X có đồng phân hình học
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,2mol\\n_H=0,6mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\\m_H=0,6\cdot1=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy: \(m_C+m_H< m_A\) \(\Rightarrow\) Trong A có Oxi
\(\Rightarrow m_O=1,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(C:H:O=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
\(\Rightarrow\) Công thức đơn giản nhất là: C2H6O
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: (C2H6O)n
Mà \(M_A=2,875\cdot16=46\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy công thức phân tử và công thức đơn giản nhất cần tìm là C2H6O
nH2=5,4: 18 x 2=0,6
nC= 4,48 : 22,4=0,2
mO=0,6+ 0,2 x12=1,6 ----> nO= 1,6 : 16=0,1
công thức phân tử: CxHyOz là C2H6O
ok nha bạn :))
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{m_A - m_C-m_H}{16} = \dfrac{4,6-0,2.12-0,6.1}{16} = 0,1(mol)\)
Ta có :
\(n_A = \dfrac{4,6}{2,875.16} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2\)
Số nguyên tử H : \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,1} = 6\)
Số nguyên tử O : \(\dfrac{n_O}{n_A} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1\)
Vậy CTPT cần tìm : \(C_2H_6O\)
Theo gt ta có: $n_{Y}=0,05(mol);n_{CO_2}=0,3(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$
Vì $n_{CO_2}=n_{H_2O}$ mà Y có cấu tạo mạch hở nên Y là anken
Do đó Y là $C_6H_{12}$
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)