đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là gì ?
Đặc điểm cấu tạo nào chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật:
A. Màng tế bào. B. Thành tế bào xenlulozơ.
C. Chất tế bào D. Nhân
đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là:
A. Có thành tế bào
B. có chất tế bào
C. Có màng sinh chất
D. Có nhân và các bào quang có màu
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác nhau?
Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
---|
HOÀN THÀNH BẢNG SAU.
Ti thể có cấu tạo như thế nào? Vai trò của ti thể là gì?
Tế bào nhân sơ
+ Thành tế bào, vỏ nhày, lông, roi: Có
+ Nhân: Là vùng nhân chứa ADN và chưa có màng bao bọc.
+ Tế bào chất: Không có hệ thống nội màng, không có khung tế bào và cũng không có bào quan có màng bao bọc.
+ Bào quan: Ribôxôm
Tế bào nhân thực
+ Thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi: Không
+ Nhân: Có màng bao bọc, bên trong có chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc, ngoài ra trên màng còn có rất nhiều lỗ nhỏ.
+ Tế bào chất: Có hệ thống nội màng, có khung tế bào và bào quan còn có màng bao bọc.
+ Bào quan: Ribôxôm, thể gôngi, lưới nội chất, ty thể,…
Cấu trúc của ti thể:
- Ti thể có 2 lớp màng bao bọc.
- Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim hô hấp.
- Bên trong ti thể là chất nền có chứa cả ADN và ribôxôm.
Chức năng của ti thể là: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là các phần tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp có nhiệm vụ chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Câu 16. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào. B. có chất tế bào. C. có nhân và các bào quan có màng. D. có màng sinh chất.
Câu 17: Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ
A. hàng trăm tế bào. B. hàng nghìn tế bào. C. một tế bào. D. một số tế bào.
Câu 18: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là
A. mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể. B. tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể. C. tế bào → mô → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể. D. cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → tế bào → mô.
Câu 19: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh. B. Nguyên sinh. C. Nấm. D. Thực vật.
Câu 20: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới. B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài. D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Phần 2: Tự luận (6,0 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: đồng hồ bấm giây, thước dây, kính lúp,kéo, búa, nhiệt kế y tế, thước kẻ, cốc đong, cân khối lượng, ống hút nhỏ giọt.
Bạn An thực hiện một số phép đo sau, em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo sao cho thực hiện dễ dàng và cho kết quả chính xác nhất.
STT Phép đo Tên dụng cụ đo
1 Đo thân nhiệt (nhiệt cơ thể)
2 Đo lượng nước cần pha sữa cho em hàng ngày
3 Đo khối lượng cơ thể
4 Đo diện tích lớp học
5 Đo thời gian đun sôi một lít nước
6 Đo chiều dài của quyển sách
Bài 2: (2,5 điểm)
a, Nêu cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của từng thành phần ?
b, Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở điểm nào?
c, Vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương như động vật nhưng vẫn đứng vững?
Bài 3: (2 điểm) Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá.
a. Em hãy xác định các đặc điểm giống và khác nhau ở những sinh vật trên.
b. Dựa vào các đặc điểm trên hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân chia các sinh vật trên thành từng nhóm?
Câu 5: Đặc điểm có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ là?
A. Có thành tế bào.
B. Có tế bào chất.
C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
D. Có lục lạp.
Câu 6: Ở tế bào thực vật, tế bào chất chứa các bào quan
: A. Nhân, lục lạp, không bào.
B. Vùng nhân, lục lạp, thành tế bào.
C. Vùng nhân, không bào, mạng lưới nội chất.
D. Thành tế bào, lục lạp, không bào
Câu 7: Trong các bộ phận sau: tế bào chất, màng tế bào, thành tế bào, nhân. Có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. 4.
B. 3.
C,2
D. 1.
Câu 6: đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là:
A. Có thành tế bào
B. có chất tế bào
C. Có màng sinh chất
D. Có nhân và các bào quang có màu
Câu 7: sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ.
A. Hàng trăm tế bào
B. Hàng nghìn tế bào
C. Một số tế bào
D. Một tế bào
Câu 8: theo em, việc nghiên cứu sản xuất vacxin phòng covid 19 thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa hoc tự nhiên.
A. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người
B. Cũng cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người
C. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
D. Bảo vệ môi trường
Câu 9: trong các nhóm sao nhóm nào là toàn vật sống
A. Con gà, con chó, cây nhãn
B. Chiếc lá, cây bút, hòn đá
C. Con gà, cây nhãn, miếng thịt
D. Chiếc bút, con vịt xon chó
Câu 10: trong các nhóm sao nhóm nào toàn vật sống?
A. Con gà,con chó, cây nhãn
B. Chiếc lá,cây bút, hòn đá
D. Chiếc bút, con vịt, con chó
Câu 11: loại tế bao dài nhất trong cơ thể là:
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào vi khuẩn
C. Tế bào lông hút(rễ)
D. Tế bào lá cây
Câu 12: nhận định nào đúng khi nói về hình dang và kích thước tế bào:
A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước.
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào thường có hình dạng và cávh thước khác nhau.
D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng
Câu 6: đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là:
A. Có thành tế bào
B. có chất tế bào
C. Có màng sinh chất
D. Có nhân và các bào quang có màu
Câu 7: sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ.
A. Hàng trăm tế bào
B. Hàng nghìn tế bào
C. Một số tế bào
D. Một tế bào
Câu 8: theo em, việc nghiên cứu sản xuất vacxin phòng covid 19 thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa hoc tự nhiên.
A. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người
B. Cũng cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người
C. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
D. Bảo vệ môi trường
Câu 9: trong các nhóm sao nhóm nào là toàn vật sống
A. Con gà, con chó, cây nhãn
B. Chiếc lá, cây bút, hòn đá
C. Con gà, cây nhãn, miếng thịt
D. Chiếc bút, con vịt xon chó
Câu 10: trong các nhóm sao nhóm nào toàn vật sống?
A. Con gà,con chó, cây nhãn
B. Chiếc lá,cây bút, hòn đá
D. Chiếc bút, con vịt, con chó
Câu 11: loại tế bao dài nhất trong cơ thể là:
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào vi khuẩn
C. Tế bào lông hút(rễ)
D. Tế bào lá cây
Câu 3. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 4. Ti thể có cấu tạo như thế nào? Vai trò của ti thể là gì?
Bổ sung: Tế bào động vật, thực vật, nấm… là tế bào nhân thực: có màng nhân, có các bào quan khác nhau mà mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng chuyên hoá của mình, tế bào chất được chia thành nhiều ô nhỏ nhờ hệ thống màngNhân tế bào dễ nhìn thấy nhất trong tế bào nhân thực. Đa số tế bào có một nhân (cá biệt có tế bào không có nhân như tế bào hồng cầu ở người). Trong tế bào động vật, nhân thường được định vị ở vùng trung tâm còn tế bào thực vật có không bào phát triển thì nhân có thể phân bố ở vùng ngoại biên. Nhân tế bào phần lớn có hình bầu dục hay hình cầu với đường kính khoảng 5µm. Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.
Còn tế bào nhân sơ thì có cấu trúc
So với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn nhỏ hơn và không có các loại bào quan bên trong như lưới nội chất, bộ máy Gôngi
Câu 3. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 4. Ti thể có cấu tạo như thế nào? Vai trò của ti thể là gì?
Tham khảo:
Câu 3: Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước bé từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1. Tế bào này chưa có nhân điển hình chỉ có nucleotide là vùng. Tế bào nhân thực là thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3mm đến 20mm.
Câu 4:
Các cấu thành hay được nhắc đến của ty thể bao gồm màng ngoài, xoang gian màng, màng trong, mào và chất nền. Mặc dù phần lớn DNA tế bào nằm trong nhân, bào quan ty thể vẫn sở hữu một hệ gen độc lập – gần như tương tự hệ gen vi khuẩn.
Ty thể là bào quan có mặt trong tất cả tế bào có nhân và đảm nhiệm vai trò quan trọng cung cấp hầu như mọi nguồn năng lượng cần thiết cho hoạt động chức năng và hô hấp của tế bào. Trong ty thể có chứa các phân tử ADN vòng, gọi là các ADN ty thể.
Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là
A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
C. Có thành tế bào bằng peptidoglican
D. Các bào quan có màng bao bọc