Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,72 lít khí butan
Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.
Phương trình hóa học:
2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O
Khí Butan( khí nén trong bình ga của các gia đình - C4H10 ) khi đốt trong đun nấu tỏa ra rất nhiều nhiệt đồng thời giải phóng khí Cacbonic ( hợp chất tạo bởi C (IV) và Oxi ) và hơi nước. Phương trình hóa học nào viết đúng phản ứng cháy của Butan ?
\(PTHH:2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Bài 3 (SGK trang 84 ) : Butan có công thức phân tử là C4H10 , khi cháy tạo khí cacnobic và hơi nước , đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Butan có công thức hóa học là \(C_4H_{10}\) , khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước,đồng thời tỏa nhiều nhiệt.Viết công thức hóa học biểu diện sự sự của butan.
Viết PTHH chứ nhỉ?
2 C4H10 + 13 O2 -to-> 8 CO2 + 10 H2O
đốt 58g khí butan (C4H10) cần dùng 208g khí oxi và tạo ra 90g hơi nước và khí cacbonic (CO2) khối lượng CO2 sinh ra là?
2C4H10 + 13O2 ----to---> 8CO2 + 10H2O
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{CO_2}=58+208-90=176\left(g\right)\)
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít oxi?. Tính khối lượng hơi nước được tạo thành?
Bài 6: Em hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của các ankan: C4H10, C5H12
nC2H4 = 6,72:22,4 =0,3(mol)
C2H4 + 3O2 -t-> 2CO2 + 2H2O
0,3 0,9
=> mO2 = 0,9 . 32 = 28,8(G)
Bài 6 : \(C_4H_{10}\) : \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(C_5H_{12}\) : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Khí butan ( C4H10) là thành phần chính của khí gaz. Đốt cháy một lượng khí butan bằng 1456 ml Oxi ( lấy vừa đủ) thí sau phản ứng thu được khí Cacbonic và hơi nước.
a. Lập PTHH của phản ứng trên
b. Tính khối lượng sản phẩm khí thu được và thể tích khí butan bị đốt cháy.
c. Tính thể tích khí Gaz cần lấy, biết butan chiếm 80% thể tích khí Gaz.
Các thể tích khí đo ở ĐKTC
\(n_{O_2}=\dfrac{1456:1000}{22,4}=0,065\left(mol\right)\\ a,2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{8}{13}.0,065=0,04\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{10}{13}.0,065=0,05\left(mol\right)\\ b,m_{sp}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=44.0,04+18.0,05=2,66\left(g\right)\\ c,n_{C_4H_{10}}=\dfrac{2}{13}.0,065=0,01\left(mol\right)\\ V_{gas}=\dfrac{100}{80}.0,01.22,4=0,28\left(l\right)\)
Đốt cháy hết 1,12 lít khí Butan (C4H10) trong không khí. Thể tích khí Oxi cần dùng là:
A. 7,28 lít B. 1,12 lít C. 36, 4 lít D. 5,6 lít.
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\overset{t^o}{--->}8CO_2+10H_2O\)
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}.n_{C_4H_{10}}=\dfrac{13}{2}.0,05=0,325\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(lít\right)\)
Chọn A