Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox. Ở thời điểm t1 = 1 s chất điểm ở vị trí có toạ độ x1 = 9 m. Ở thời điểm t2 = 3 s, chất điểm ở vị trí có toạ độ x2 = 17 m. Chất điểm chuyển động với tốc độ bằng
Một chất điểm chuyển động dọc theo trục ox, có phương trình chuyển động x=3+t2 (t(s), x(m)).Tại thời điểm t=2s, chất điểm ở vị trí có
Một chất điểm chuyển động thẳng đều trên trục Ox có phương trình:x=2+10t .vào thời điểm t=2,5s chất điểm đi đến vị trí có toạ độ nào
Chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình dao động là x = 10 cos ( 2 πt + π 3 ) . Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 = 6 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì ở thời điểm t2 = t1 + 0,25 s vật có li độ là:
A. x2 = 1 cm.
B. x2 = 8 cm.
C. -6 cm.
D. -8 cm.
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Ở thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, đến thời điểm t 1 = 1 6 s thì động năng của vật giảm đi 4 lần so với lúc đầu và vật vẫn chưa đổi chiều chuyển động, đến thời điểm t 2 = 5 12 s vật đi được quãng đường 12 cm kể từ thời điểm ban đầu. Biên độ dao động của vật là
A. 6 cm
B. 12 cm
C. 8 cm
D. 4 cm
Đáp án C
Thời điểm ban đầu v = v m a x vật đi qua vị trí cân bằng, đến thời điểm t 1 vận tốc giảm một nửa (động năng giảm 4 lần) → t 1 = T 6 = 1 6 s → T = 1 s → ω = 2π rad/s.
Đến thời điểm t 2 = 5 12 s tương ứng với góc quét Δ φ = ω t 2 = 150 0
→ Vật đi được quãng đường s = A + A 2 = 12 cm → A = 8 cm.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10 + 4t (x đo bằng mét, t đo bằng giây). a) Tìm vị trí ban đầu và vận tốc của chất điểm? b) Tìm vị trí của chất điểm tại thời điểm: t1 = 1 s, t2 = 1 phút? c) Tìm quãng đường chất điểm đi được sau 1 phút chuyển động?
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10 + 4t (x đo bằng mét, t đo bằng giây). a) Tìm vị trí ban đầu và vận tốc của chất điểm? b) Tìm vị trí của chất điểm tại thời điểm: t1 = 1 s, t2 = 1 phút? c) Tìm quãng đường chất điểm đi được sau 1 phút chuyển động?
Chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình dao động là x = 10 cos 2 π t + π 3 c m . Tại thời điểm t 1 vật có li độ x 1 = 6 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì ở thời điểm t 2 = t 1 + 0 , 25 s vật có li độ là
A. 1cm
B. 8 cm
C. -6 cm
D. -8 cm
Một chất điểm chuyển động dọc theo trục ox theo phương trình: d= 5t + t2 (d đo bằng m; t đo bằng s). a. Vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm. Xác định tính chất chuyển động của chất điểm. b. Toạ độ, vận tốc của chất điểm tại thời điểm 2s. c. Xác định tọa độ của vật khi chất điểm có vận tốc 15 m/s d. Xác định quãng đường vật đi sau 5s và trong giây thứ 5 e. Xác định thời điểm vật có tọa độ 36m 19 Hãy xác định
Phương trình: \(d=5t+t^2=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
a) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0=5m/s\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)
b)Tại \(t=2s:\)
Vận tốc vật: \(v=v_0+at=5+2\cdot2=9m/s\)
Tọa độ vật: \(x=5\cdot2+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot2^2=14m\)
c)Khi vận tốc \(v'=15m/s\):
\(t=\dfrac{v'-v_0}{a}=\dfrac{15-5}{2}=5s\)
Tọa độ vật: \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot5^2=50m\)
d)Quãng đường vật đi trong 5s là:
\(S_5=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot5^2=50m\)
Quãng đường vật đi trong 4s là:
\(S_4=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot4^2=36m\)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 5 là:
\(\Delta S=S_5-S_4=50-36=14m\)
e)Thời điểm vật có tọa độ 36m là:
\(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5t+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot t^2=36\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=9\\t=-4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục toạ độ Ox có phương trình chuyển động dạng: x=40+5t ( x tính bằng mét, t tính bằng giây)
a) xác định vị trí (toạ độ) của chất điểm lúc t=5s
b) ở thời điểm t=5s vật đi được quãng đường bằng bao nhiêu?
a.Vị trí của chất điểm lúc t=5s là:
x=40+5t
=40+5\(\times\) 5
=65 m.
b.Phương trình của vật:
x = 40 + 5t
\(\left\{{}\begin{matrix}x_0=40\\v=5\end{matrix}\right.\) Vậy v=5 (m/s)
Quãng đường của vật đi được là:
S= v\(\times\) t
=\(5\times5\)
= 25 m.