Cho em hỏi mọi người, làm sao để tạo ra O2 ạ(O2 là oxi)
H2o đc làm từ gì ạ(H2o là nước)
mọi người ơi cho em hỏi ạ
P + O2 => P2O5
tại sao mình lại ko chọn 3 làm hóa trị mà lại chọn 5 ạ
mọi người có thể cho em biết em biết một quy tắc nào để nhận biết ko ạ
vì đây là pứ với chất oxi hóa mạnh và có nhiệt độ cao nên P phải nên hóa trị cao nhất nhé , muốn P lên hóa trị 3 cần cho oxi thiếu thì sẽ đc nha
C2H4 + o2->
Al + o2->
C + o2->
mọi người làm rồi giải thích cho em với ạ
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\\ C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
Mọi người cho em hỏi là làm sao để ghi biểu thức có chứa dấu căn trên đt vậy ạ,có nhiều biểu thức em muốn ghi mà ko đc ạ🥺☹
Bạn chỉ cần vào cái ô đầu tiên trên thanh công cụ trên trang này là ghi được dấu căn rồi
Đốt cháy 3.6l khí h2 sinh ra nước a. Viết phương trình phản ứng b. Tính thể tích o2, khối lượng o2 c, tính khối lượng h2o giúp em với ạ em cần gấp
a)\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b)\(n_{H_2}=\dfrac{3,6}{22,4}=0,16\left(m\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
tỉ lệ :2 1 2
số mol :0,16 0,08 0,16
\(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
\(m_{O_2}=0,08.32=2,56\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,16.18=2,88\left(g\right)\)
cho e hỏi no2 +o2+h2o tạo ra hno3 còn có phương trình nào khác không ạ
2H2O | + | 4NO2 | + | O2 | → | 4HNO3 |
(lỏng) | (khí) | (khí) | (dung dịch) | |||
(không màu) | (nâu) | (không màu) | (không màu) |
1 AL(OH)3 AL2O3 + H2O
2 FE(OH)3 FE2O3 + H2O
3 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
4 P + O2 P2O5
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI Ạ
HÓA 8 Ạ
mọi người giúp mình với ạ
câu 1 lập phương trình hóa học và phân loại các phản ứng sau:
a)Mg+O2 ----> MgO
b)CaO+HNO3--->Ca(NO3)2+H2O
c)Al+O2 --->Al2O3
e)Fe+HCL--->FeCl2+H2
g)K+H2O --->KOH+H2
h)HgO+H2--->H2O+Hg
m)H2O+Na2O--->NaOH
n)Fe3O4+H2--->Fe+H2O
o)K2O+H2O--->KOH
p)CH4+O2--->CO2+H2O
Phản ứng hoá hợp:
a)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
c)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
m)\(H_2O+Na_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
o)\(K_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2KOH\)
Phản ứng thế:
e)\(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
g)\(2K+2H_2O\xrightarrow[]{}2KOH+H_2\)
h)\(HgO+H_2\underrightarrow{t^0}Hg+H_2O\)
n)\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
Phản ứng trao đổi:
b)\(CaO+2HNO_3\xrightarrow[]{}Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
Phản ứng oxit-hoá khử
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{}CO_2+2H_2O\)
Bài 1: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
2H2 + O2 -> 2H2O
Cho khối lượng của NaOH là 4gam. Tính thể tích khí O2 cần dùng để tạo ra lượng H2O bằng lượng H2O trong phản ứng của NaOH với HCl
Bài 2: Cho số Avogadro=6x1023 . Trong 0,69 mol KMnO4 có bao nhiêu nguyên tử
Bài 3: CH4 + 2Cl2 -> CH2Cl2 + 2HCl ( đk: á/s, 1:2 ). Cho thể tích của CH4 là 17,92 lít, của Cl2 là 11200 cm3. Tính thể tích Ba(OH)2 được trung hòa bằng lượng HCl tạo thành, biết:
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
Bài 4: Trong điều kiện 25oC và 0,22 atm, có 7,77 lít khí O2. Lượng khí Oxi trên có phản ứng đủ với 0,1 mol Fe theo phản ứng: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 không ? (Làm tròn mol khí O2 đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
\(Tacó:n=\dfrac{A}{N}\\ Sốnguyêntử:A=0,69.6.10^{23}=4,14.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
Trong 0,69 mol KMnO4 có số phân tử là:
\(0,69.6.10^{23}=4,14.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Cho các chất tham gia phản ứng:
a. S + F2 b. SO2 + Br2 + H2O
c. SO2 + O2 d. SO2 + H2SO4 đặc, nóng
e. SO2 và H2O f. H2S + Cl2(dư) + H2O
Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5