Số oxi hoá của lưu huỳnh trong ion SO\(\dfrac{2-}{4}\) là:
A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong ion SO là:
A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các hợp chất H2S, SO2, H2SO3, H2SO4 lần lượt là:
A. -2, +4, -4, +6.
B. +2, +4, +4, +6.
C. -2, -4, +4, +6.
D. -2, +4, +4, +6. 5
Số oxi hoá của lưu huỳnh (S) trong H 2 S , SO 2 , SO 3 - , SO 4 2 - lần lượt là
A. 0, +4, +3, +8. B. -2, +4, +6, +8.
C. -2, +4, +4, +6. D. +2, +4, +8, +10
1. Biết X chứa 2 nguyên tố C và H. Trong đó C chiếm 85,71% theo khối lượng và phân tử khối của X nhẹ hơn \(\dfrac{7}{8}\) lần phân tử khối của khí Oxi(O2). Xác định công thứ hóc học của X.
2. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Lưu huỳnh và Oxi. biết tỉ lệ theo khối lượng của Lưu huỳnh đối với Oxi là 2:3. a) Xác dịnh tỉ số nguyên tử Lưu huỳnh và nguyên tử Oxi có trong phân tử hợp chất. b) Xác định phân tử khối của hợp chất trên biết trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Lưu huỳnh.
1. Đặt CTHH của X là CxHy :
MX=12x+y
Theo đề ta có tỉ khối của X với O2: \(\dfrac{12x+y}{32}=\dfrac{7}{8}\)
Nhân chéo, ta được: 8(12x+y)=37*8
<=> 96x+8y=224
Lập bảng biện luận :
x | 1 | 2 | 3 |
y | 16 | 4 (C2H4: etilen) | -8 |
Vậy CTHH của X là C2H4
2 a) CTHH chung của hợp chất là SxOy
Theo đề bài: \(\dfrac{m_S}{m_O}\) =\(\dfrac{2}{3}\)
=> \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{32\cdot3}{16\cdot2}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy CTHH của oxit cần tìm là SO3
b) PTK của SO3: 32+16*3=80 đvC
Một loại oleum có công thức hoá học là H 2 S 2 O 7 ( H 2 SO 4 . SO 3 ). Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là
A. +2 B. +4.
C. +6. D.+8.
Cho các chất và ion : Mn, MnO, MnCl 4 , MnO 4 - Số oxi hoá của Mn trong các chất và ion trên lần lượt là
A. +2 , -2, -4, +8. B. 0, +2, +4, +7.
C. 0, -2, -4, -7. D. 0, +2, -4, -7
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong dãy H 2 S , H 2 SO 3 , H 2 SO 4 lần lượt là
A. - 2, +4, +4. B. -2, +3, +6.
C. -2, +4, +6. D. -2, +3, +4.
Câu 2:,lưu huỳnh chảy trong khí oxi tạo thành khí lưu huỳnh đioxít
A,viết phương trình hóa học của phản ứng
B,biết sau lưu huỳnh đioxít thất thoát 20% khối lượng,khối lượng oxi và lưu huỳnh ban đầu đem đốt cùng 64g.Tính khối lượng lưu huỳnh đioxít sau cùng thu được
a)\(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
b)Áp dụng ĐLBTKL: mO2+mS=mSO2
⇒mSO2 =64+64=128(g)
Do bị thất thoát 20%
⇒mSO2=\(\frac{128}{100}.80\)=102,4(g)
Câu 1 : Lưu huỳnh có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào? A. -2; +4; +5; +6 B. -3; +2; +4; +6. C. -2; 0; +4; +6 D. +1 ; 0; +4; +6