đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm ( Al ) trong 4,8 g oxi thu được 10,2 g nhôm oxit ( Al2O3 )
1) Lập phương trình hóa học của phản ứng
2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra
3) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm (al) trong 4,8 gam oxi (o2) thu được 10,2 gam nhomoxit (al203)/a. Lập phương trình hóa học của phản ứng /b. viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra /c. tính khối lượng nhôm đã phản ứng
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
c) (1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)
Đốt 5,4 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit. Biết rằng, nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. (1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. (2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. (3) Tính khí oxi cần dùng cần dùng.
\(\left(1\right).4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ \left(2\right).m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \left(3\right).m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 54g kim loại Al trong ko khí sinh ra 102g nhôm oxit Al2O3 biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong ko khí
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
B) viết công thức về khối lượng củaphản ứng xảy ra
C) tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
a) \(4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
b) Ta có phản ứng : \(Al+O_2->Al_2O_3\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
c) Ta có: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
=> 54g + \(m_{O_2}\) = 102 g
=> \(m_{O_2}\) = 48( g)
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mAl + mO2 = mAl2O3
c/ Theo phần b,
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 102 - 54 = 48 gam
a.PTHH:
4Al+3O2----->2Al2O3
b.Công thức về khối lượng của phản ứng:
mAl+mO2=mAl2O3
c.Áp dụng ĐLBTKL:
mAl+mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3-mAl=102-54=48(g)
Chúc bạn học tốt
16. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình chứa oxi thu được 20,4 gam nhôm oxit
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng
c. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
d. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
a. Nhôm + Oxi \(\underrightarrow{t^0}\) Nhôm oxit
b. \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
c. \(m_{Al}+m_{O_2}\underrightarrow{t^0}m_{Al_2O_3}\)
d. Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(=>m_{0_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=20,4=10,8=9,6g\)
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\)
Ta có :
\(n_{Al} = \dfrac{9}{27} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{102} = \dfrac{5}{34}(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_{Al\ pư} = 2n_{Al_2O_3} = \dfrac{5}{17} > n_{Al\ ban\ đầu}\)
Suy ra : Al dư.
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{68}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ phản ứng} = \dfrac{15}{68}.32 = 7,059(gam)\)
đốt cháy 2,4(g) Magie với oxi trong không khí thu được 4(g) Magie oxit(MgO) phản ứng hóa học có phương trình chữ sau:
Magie + Oxi → Magie oxit
a) lập phương trình hóa học
b) viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra?
c) tính khối lượng khí oxi đã phản ứng?
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=4-2,4=1,6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm (Al) trong bình chứa 4,8 g khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của Al2O3 thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,8}{32} = 0,15(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = n_{O_2} : 3$ nên phản ứng vừa đủ
$m_{Al_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2(gam)$
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm(fe) trong 64g oxi thu được 232g oxit(Fe3O4).viết công thức về khối lượng về các chất trong phản ứng và tính khối lượng nhôm phản ứng
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
mAl + mO2 = mAl2O3
mAl = mAl2O3 - mO2
mAl = 232 - 64
mAl = 168 (g)
\(PTHH:3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ =>m_{Fe}=m_{Fe_3O_4}-m_{O_2}\\ =>m_{Fe}=232-64\\ =>m_{Fe}=168\left(g\right)\)
đốt cháy 21,6 gam nhôm trong khí oxi thu được 40,8 gam nhôm oxit(Al2O3)
a) Viết phương trình của phản ứng trên
b) Lập PTHH của phản ứng trên
c) Tính khối lượng của khí oxi đã dùng
\(a,\) Nhôm + Oxi \(\xrightarrow{t^o}\) Nhôm Oxit
\(b,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2(g)\)
\(a.Nhôm+Oxi\rightarrow NhômOxit\\ b.4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ c.BTKL\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2\left(g\right)\)