cho 13 gam kim loại A hóa trị II tác dụng với Clo dư thu được 27,2 gam muối
xác định công thức phân tử của muối thu được
Bài 1: Cho 16 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hết với Oxi, sau phản ứng thu được 20 gam oxit. Xác định kim loại M đem phản ứng.
Bài 2: Cho 16,2 gam kim loại R hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 80,1 gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng.
Bài 1:
\(n_M=\dfrac{16}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + O2 --to--> 2MO
\(\dfrac{16}{M_M}\)---------->\(\dfrac{16}{M_M}\)
=> \(\dfrac{16}{M_M}\left(M_M+16\right)=20\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
Bài 2:
\(n_R=\dfrac{16,2}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 --to--> 2RCl3
\(\dfrac{16,2}{M_R}\)------------>\(\dfrac{16,2}{M_R}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_R}\left(M_R+106,5\right)=80,1\)
=> MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
1
ADDDLBTKL ta có
\(m_{O_2}=m_{MO}-m_M\\
m_{O_2}=20-16=4g\\
n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\
pthh:2M+O_2\underrightarrow{t^o}2MO\)
0,25 0,125
\(M_M=\dfrac{16}{0,25}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là Cu
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{Cl_2}=m_{RCl_3}-m_R\\
m_{Cl_2}=80,1-16,2=63,9g\\
n_{Cl_2}=\dfrac{63,9}{71}=0,9\left(mol\right)\\
pthh:2R+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2RCl_3\)
0,6 0,9
\(M_R=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Al
\(1 ) 2M+O_2\rightarrow 2MO n_M=n_{MO}\Leftrightarrow \dfrac{16}{M_M}=\dfrac{20}{m_M+16} \Rightarrow m_m = 64(g/mol) \rightarrow M : Cu \)
\(2) 2R+3Cl_2\rightarrow 2RCl_3 n_R=nn_{RCl_3}\Leftrightarrow \dfrac{16,2}{M_R}=\dfrac{80,1}{M_R+35,5.3}\Rightarrow M_R = 27(g/mol)\rightarrow R:Al \)
Cho 2.275 gam kim loại R hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 4.76 gam muối. Hãy xác định kim loại R đã dùng.
\(n_R=\dfrac{2,275}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: R + Cl2 --to--> RCl2
___\(\dfrac{2,275}{M_R}\)---------->\(\dfrac{2,275}{M_R}\)
=> \(\dfrac{2,275}{M_R}\left(M_R+71\right)=4,76\)
=> MR = 65 (g/mol)
=> R là Zn
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
A. Fe
B. Cr
C. Al
D. Mg
cho 7,2 gam một kim loại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với khí clo dư thu được 28,5 gam muối clorua Xác định kim loại
\(n_M=\dfrac{7,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
\(\dfrac{7,2}{M_M}\)------------>\(\dfrac{7,2}{M_M}\)
=> \(\dfrac{7,2}{M_M}\left(M_M+71\right)=28,5=>M_M=24\left(Mg\right)\)
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
$2M + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_3$
Theo PTHH :
$n_M = n_{MCl_3} \Rightarrow \dfrac{10,8}{M} = \dfrac{53,4}{M + 35,5.3}$
$\Rightarrow M = 27(Al)$
. Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng
PT: \(2M+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_3\)
\(n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right)\), \(n_{MCl_3}=\dfrac{53,4}{M_M+35,5.3}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=n_{MCl_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_M}=\dfrac{53,4}{M_M+35,5.3}\Rightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Al.
Cho 11,2 gam kim loại loại M hóa trị 3 tác dụng với clo dư thì thu được 32,5 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
5. Cho 13 gam kim loại hoá trị II tác dụng vs dd HCl dư thu được 27,2 gam muối than . Xác định tên kim loại 6. Cho 4,6 gam kim loại A hoá trị I tác dụng vs dd HCl dư thu được 11,7 gam muối than . Xác định tên kim loại. 7. Cho 7,8 gam kim loại R hoá trị I tác dụng vs dd HCl dư thu được 2.24 lít H2 ( đktc) . Xác định tên kim loại
Tách câu ra nhé !
5. \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=n_{RCl2}\rightarrow\frac{13}{R}=\frac{27,2}{R+71}\)
\(\Leftrightarrow13R+923=27,2R\)
\(\rightarrow R=65\left(Zn\right)\)
Vậy R là Kẽm
6. \(A+HCl\rightarrow ACl+\frac{1}{2}H_2\)
\(n_A=n_{ACl}\rightarrow\frac{4,6}{A}=\frac{11,7}{A+35,5}\)
\(\Leftrightarrow4,6A+163,3=11,7A\)
\(\rightarrow A=23\left(Na\right)\)
Vậy A là Natri
7. \(R+HCl\rightarrow RCl+\frac{1}{2}H_2\)
0,2__________________0,1
\(\rightarrow M_R=\frac{7,8}{0,2}=39\left(K\right)\)
Vậy R là Kali
5. Gọi kim loại đó là M
Ta có PT: M + 2HCl ---> MCl2 + H2
nM=\(\frac{13}{M}\)(mol)
Theo PT ta có:
n\(MCl_2\)=nM =\(\frac{13}{M}\)(mol)
ta có: M\(MCl_2\)=\(\frac{27,2}{\frac{13}{M}}\)=M+71
=>M=65. Vậy M là Zn
6.
Ta có PT:
2A + 2HCl ----> 2ACl + H2
nA=\(\frac{4,6}{A}\)(mol)
Theo PT ta có:
nACl=nA = \(\frac{4,6}{A}\)(mol)
Ta có: MACl=\(\frac{11,7}{\frac{4,6}{A}}\)=A + 35,5
=> A=23. Vậy A là Na
cho M gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư,sau phản ứng thu được 13,6 gam muối,mặt khác,để hòa tan M gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCL có nồng độ 1M
a, viết pthh
b,xác định kim loại R
giúp mình với ạ
R + Cl2 → RCl2
R + 2HCl → RCl2 + H2
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol => nR = 0,2/2 = 0,1 mol
Mà nRCl2 = nR
=> MRCl2 = \(\dfrac{13,6}{0,1}\)= 136 (g/mol) => MR = 136 - 35,5.2 = 64 g/mol
Vậy R là kim loại đồng (Cu)