. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
a/ Na (I) và O:
b/ Cu (II) và O.
Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
a/ Na (I) và O:
b/ Cu (II) và O.
c/ Al(III) và (OH) (I)
d/ Ca (II) và (PO4) (III)
\(a,CTTQ:Na_x^IO_y^{II}\\ \Rightarrow x.I=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow CTHH:Na_2O\\ b,CTTQ:Cu_x^{II}O_y^{II}\\ \Rightarrow x.II=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
\(c,CTTQ:Al_x^{III}(OH)_y^{I}\\ \Rightarrow x.III=y.I\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al(OH)_3\\ d,CTTQ:Ca_x^{II}(PO_4)_y^{III}\\ \Rightarrow x.II=y.III\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow CTHH:Ca_3(PO_4)_2\)
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3)(I).
a. P (III) và H: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I ⇒ x =1 ; y =3
⇒ PxHy có công thức PH3
C (IV) và S(II): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II ⇒ x =1 ; y =2
⇒ CxSy có công thức CS2
Fe (III) và O: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II ⇒ x =2 ; y =3
⇒ FexOy có công thức Fe2O3
b. Na (I) và OH(I): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I ⇒ x =1 ; y =1
⇒ Nax(OH)y có công thức NaOH
Cu (II) và SO4(II): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II ⇒ x =1 ; y =1
⇒ Cux(SO4)y có công thức CuSO4
Ca (II) và NO3(I): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I ⇒ x =1 ; y =2
⇒ Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
Cho các hợp chất tạo bởi:
a/ Na(I) và O (II) b/ Mg (II) và NO3 (I) c/ Al(III) và OH(I) d/Ca (II) và SO4 (II)
Lập CTHH của các hợp chất trên?
Cho biết ý nghĩa của các CTHH trên?
\(a,\) CT chung: \(Na_x^IO_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot I=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Na_2O\)
\(b,\) CT chung: \(Mg_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2\)
\(c,\) CT chung: \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)
\(\Rightarrow III\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(d,\) CT chung: \(Ca_x^{II}\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\Rightarrow II\cdot x=II\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\)
Ý nghĩa bạn làm theo mẫu sau:
- Hợp chất được tạo bởi nguyên tố ...
- Trong 1 phân tử hợp chất có ...
- \(PTK_{HC}=...\left(đvC\right)\)
Câu 1: Lâp CTHH của hợp chất taok bởi
Sắt (III) với Cl (I)
Săt (II) với O (II)
Cu (II) với Cl (I)
Câu 7: ( Cho Cu = 64, O = 16). Lập công thức hóa học của hợp chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, MA = 80 là
Giúp mik bài này vs ạ, mik cần gấp
Cho các hợp chất tạo bởi:
a/ Na(I) và O (II) b/ Mg (II) và NO3 (I) c/ Al(III) và OH(I) d/Ca (II) và SO4 (II)
1.Lập CTHH của các hợp chất trên?
2.Cho biết ý nghĩa của các CTHH trên?
hépp pii
a/ CTHH: Na2O
+ do 2 NTHH tạo nên là Na và O
+ trong phân tử có 2Na, 1O
+ \(PTK=2.23+16=62\left(đvC\right)\)
b/ CTHH: Mg(NO3)2
+ do 3 NTHH tạo nên là Mg, N và O
+ trong phân tử có 1Mg, 2N và 6O
+ \(PTK=24+\left(14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)
c/ CTHH: Al(OH)3
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, O và H
+ trong phân tử có 1Al, 3O và 3H
+ \(PTK=27+\left(16+1\right).3=78\left(đvC\right)\)
d/ CTHH: CaSO4
+ do 3 NTHH tạo nên là Ca, S và O
+ trong phân tử có 1Ca, 1S và 4O
+ \(PTK=40+32+4.16=136\left(đvC\right)\)
Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi Fe(III) và O; Na(I) và SO4(II)
* Fe (III) và O (II)
- CT dạng chung: \(\overset{III}{Fe_x}\overset{II}{O_y}\)
Theo QTHT: III.x = II.y
Chuyển tỉ lệ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}=>x=2,y=3\)
=> CTHH: \(Fe_2O_3\)
* Na (I) và SO4 (II)
CT dạng chung: \(\overset{I}{Na_x}\overset{II}{\left(SO_4\right)_y}\)
Theo QTHT: I.x = II.y
Chuyển tỉ lệ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}=>x=2,y=1\\ \)
=> CTHH: \(Na_2SO_4\)
+, Gọi CTHH của hợp chất là: FexOy
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(x.III=y.II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow x=2;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
+, Gọi CTHH của hợp chất là: Nax(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(x.I=y.II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow x=2;y=1\)
\(\Rightarrow CTHH:Na_2SO_{4_{ }}\)
viết cthh có dạng \(Fe_xO_y\)
theo đề: Fe có hóa trị III
O có hóa trị II
ta có: \(Fe_x^{III}O_y^{II}\) -> x= II; y=III (theo quy tắc đường chéo)
=> CTHH \(Fe_2O_3\)
viết CTHH có dạng \(Na_x\left(SO_4\right)_y\)
theo đề: Na có hóa trị I
\(\left(SO_4\right)\) có hóa trị II
ta có: \(Na_{x^{ }}^I\left(SO_4\right)_y^{II}\) => x= II; y= I (theo quy tắc đường chéo)
=> CTHH: \(Na_2\left(SO_4\right)\)
Hãy lập CTHH của hợp chất tạo bởi
a) Cu ( II ) và Cl (I)
b) C ( IV ) và O
c) Fe (III) và nhóm (NO3) (I)
d) Na (I) và nhóm (NO3) (I)
a, Gọi CTHH của hợp chất có dạng \(\overset{II}{Cu_x}\overset{I}{Cl_y}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.I
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
\(\rightarrow x=1;y=2\)
Vậy CTHH của h/c là: CuCl2
b, Gọi CTHH của hợp chất có dạng \(\overset{IV}{C_x}\overset{II}{O_y}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
→ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
→ x = 1 , y =2
Vậy CTHH của h/c là: CO2
c, Gọi CTHH của hợp chất có dạng \(\overset{III}{Fe_x}\overset{I}{\left(NO_3\right)_y}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
→ x = 1 , y = 3
Vậy CTHH của h/c là: Fe(NO3)3
d,Gọi CTHH của hợp chất có dạng \(\overset{I}{Na_x}\overset{I}{\left(NO_3\right)_y}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\)
→ x = 1, y=1
Vậy CTHH của h/c là: Na(NO3)
Lập CTHH của hợp chất: Cu (II) và O (II)
ta có CTHH: \(Cu^{II}_xO^{II}_y\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:CuO\)