Viết chương trình:
- Nhập mảng gồm 10 phần tử số nguyên
- In mảng lên màn hình
- In ra màn hình số phần tử chia hết cho 3
Viết chương trình:
- Nhập mảng gồm n phần tử, với n được nhập vào từ bàn phím
- In mảng lên màn hình
- In ra màn hình số phần tử chia hết cho 2
- Tính và in ra màn hình tổng các phần tử của mảng
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],n,i,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>a[i];
t=t+a[i];
}
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i] %2==0) dem++;
cout<<dem<<endl;
cout<<t;
return 0;
}
BT1: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số nguyên. In ra màn hình mảng vừa nhập và tính tổng các phần tử trong mảng. BT2: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số thực. In ra màn hình các phần tử có chỉ số chẵn trong mảng. BT3: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình các phần tử có giá trị chẵn trong mảng. BT4: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình phần tử có giá trị lớn nhất trong mảng. BT5: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số thực. In ra màn hình chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong mảng. BT6: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. Đếm xem trong mảng vừa nhập có bao nhiêu phần tử lẻ.
6:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int n,A[100],i,dem=0;
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
for (int i=1;i<=n; i++)
if (A[i]%2!=0) dem++;
cout<<dem;
return 0;
}
5:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
long long n,nn=1e6,A[1000];
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
for (int i=1; i<=n; i++)
nn=min(nn,A[i]);
for (int i=1; i<=n; i++)
if (nn==A[i]) cout<<i<<" ";
return 0;
}
Viết chương trình nhập 1 mảng số nguyên dương gồm n phần tử
a, in ra màn hình mảng vừa nhập (bỏ qua phần này!)
b, nhập số nguyên dương k. tính tổng các số trong mảng LỚN hơn k.
c, tìm kiếm các cặp 2 phần tử liên tiếp có tổng chia hết cho 10. in ra màn hình các cặp số và vị trí của nó!.
d, tìm phần tử lớn nhất và số nguyên dương lớn nhất không xuất hiện trong mảng nhưng nhỏ hơn phần tử lớn nhất trong mảng.
e, tìm số xuất hiện nhiều nhất(lặp lại lắm nhất) và số lần xuất hiện của số đó trong mảng.( Nếu tìm được nhiều số có số lần xuất hiện bằng nhau thì chỉ cần in ra số tìm được đầu tiên ).
f, đếm xem trong mảng có bao nhiêu số thân thiện :)) ( Số thân thiện là số có nhiều hơn 1 chữ số và nó chia hết cho TỔNG các chữ số của nó).
----------làm bằng procedure và function giúp mình kaka------------
<3 Cảm ơn các procoder :))
Viết chương trình nhập 1 mảng số nguyên dương gồm n phần tử
a, in ra màn hình mảng vừa nhập.
b, tìm kiếm các cặp 2 phần tử liên tiếp có tổng chia hết cho 10. in ra màn hình các cặp số và vị trí của nó
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do
readln(a[i]);
for i:=1 to n do
write(a[i]:4);
writeln;
for i:=1 to n do
if (a[i]+a[i+1] mod 10=0) then
begin
writeln(a[i],' ',a[i+1]);
writeln(i,' ',i+1);
end;
readln;
end.
Viết chương trình nhập vào mảng số nguyên gồm 5 phần tử sau đó in ra màn hình phần tử có giá trị lớn nhất Câu 2: viết chương trình nhập vào mảng số nguyên gồm 6 phần tử sau đó in ra màn hình giá trị nhỏ nhất
Câu 1:
uses crt;
var a:array[1..5]of integer;
max,i:integer;
begin
clrscr;
for i:=1 to 5 do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
max:=a[1];
for i:=1 to 5 do
if max<a[i] then max:=a[i];
writeln(max);
readln;
end.
Câu 2:
uses crt;
var a:array[1..6]of integer;
min,i:integer;
begin
clrscr;
for i:=1 to 6 do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
min:=a[1];
for i:=1 to 6 do
if min>a[i] then min:=a[i];
writeln(min);
readln;
end.
Viết chương trình nhập vào mảng số nguyên gồm 6 phần tử sau đó in ra màn hình tổng phần tử có giá trị là số chia hết cho 3 và 5
Uses crt;
Var a:array[1..6] of integer;
I,t:integer,
Begin
Clrscr;
For i:=1 to 6 do
Begin
Write('a[',i,']='); readln(a[i]);
End,
T:=0;
For i:=1 to 6 do
If (a[i] mod 3=0) and (a[i] mod 5=0) then t:=t+a[i];
Writeln(t);
Readln;
End.
Viết chương trình nhập vào mảng a gồm n phần tử thuộc kiểu số nguyên, yêu cầu: - In ra màn hình các phần tử trong mảng - In ra màn hình số lượng các phần tử là số chẵn hoặc số lẻ.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],n,i,dem1,dem2;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
dem1=0;
dem2=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
if (a[i]%2==0) dem1++;
else dem2++;
}
cout<<dem1<<" "<<dem2;
return 0;
}
Viết chương trình nhập vào mảng số nguyên gồm 6 phần tử sau đó in ra màn hình tích các phần tử có giá trị là số chia hết cho 3 Giúp nhé
Uses crt;
Var a:array[1..6] of integer;
I,s:integer;
Begin
Clrscr;
For i:=1 to 6 do
Begin
Write('a[',i,']='); readln(a[i]);
End;
S:=1;
For i:=1 to 6 do
If a[i] mod 3=0 then s:=s*a[i];
Writeln(s);
Readln;
End.
Viết chương trình nhập vào mảng A gồm n nhỏ 1 = 100 các số nguyên tử sau a) tính tích các số chia hết cho 3 b)in ra màn hình giá trị nhỏ nhất chia hết cho 3 và chỉ số của nó c) in ra màn hình các phần tử của mảng đó theo thứ tự ngược lại
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
n,i,t,nn,kt:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]);
t:=1;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 3=0 then t:=t*a[i];
writeln(t);
kt:=0;
nn:=32567;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 3=0 then
begin
if nn>a[i] then nn:=a[i];
kt:=1;
end;
if kt=0 then writeln('Khong co so chia het cho 3')
else writeln('So nho nhat chia het cho 3 la: ',nn);
for i:=1 to n do
if nn=a[i] then write(i:4);
writeln;
for i:=n downto 1 do
write(a[i]:4);
readln;
end.