cho 20g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra 4,48 l H2(đktc)
a.Tính khỗi lượng mỗi kim loại
b.Tính C% H2SO4
cho 16,2g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4,thu được 4,48 lít khí h2(đkc).
a.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính khối lượng muối thu được
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,2<----------------0,2<---0,2
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{16,2}.100\%=80,247\%\\\%m_{Cu}=100\%-80,247\%=19,753\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
Cho 21,1 gam hỗn hợp Zn và ZnO vào dung dịch H2SO4 1M dư được 4,48 lit H2 (đktc)
a.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp sau phản ứng?
b.Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên?
pthh: Zn+H2SO4→ZnSO4+H2 (1)
ZnO+H2SO4→ZnSO4+H2O (2)
n H2=0,2 (mol)
theo pt1 ta có nZn=nH2=0,2 (mol)
⇒ mZn=0,2 .65=13 (g)→mZnO=21,1-13=8,1 (g) →nZnO=0,1 (mol)
Theo pt 1 nH2SO4=nZn=0,2(mol) (3)
Theo pt2 nH2SO4=nZnO=0,2 (mol) (4)
Từ 3,4 ⇒nHCl=0,4 (mol)
V H2SO4=0,4\1=0,4l =400ml
Cho 10g hỗn hợp Zn và cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lít H2(Đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100=65\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2nZn=nH2=2,2422,4=0,1(mol)%mZn=0,1.6510.100=65%⇒%mCu=100%−65%=35%
Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 10 - 6,5
= 3,5 (g)
0/0Zn = \(\dfrac{m_{Zn}.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,5.100}{10}=65\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,5.100}{10}=35\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....0,1.....0,1...........0,1.....\leftarrow0,1\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\\\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\end{matrix}\right.\)
Cho 44,2g hỗn hợp kim loại mg,fe,Zn tác dụng hết với dung dịch (h2SO4)8% thì thu được 24,64 lít khí (h2) ở đktc và dụng dịch muối B.
a) tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.Biết thể tích (h2) do Mg tạo ra =2 lần thể tích h2 do Fe tạo ra.
b) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) tính C%các chất tan có trong dung dịch B
\(n_{Mg}=a;n_{Fe}=0,5a;n_{Zn}=b\\ a\left(24+28\right)+65b=52a+65b=44,2\\ 1,5a+b=\dfrac{24,64}{22,4}1,1\\ a=0,6;b=0,2\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24a}{44,2}=32,58\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{28a}{44,2}=38\%\\ \%m_{Zn}=29,42\%\\ m_{ddacid}=\dfrac{98\left(1,5a+b\right)}{0,08}=1347,5g\\ m_{ddsau}=1389,5g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{1389,5}=4,10\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,5a}{1389,5}=2,74\%\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136b}{1389,5}=1,96\%\)
X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, khi cho 6 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 4,48 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba
B. Ca
C. Sr
D. Mg
hòa tan 16g hỗn hợp mg, zn, fe vào h2so4 loãng thu được 7.55 lít h2 (đktc)
a, tính C% khỗi lượng mỗi kim loại ( biết khối lượng mg bằng khối lượng zn) b, tính v dung dịch h2so4 1m\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,55}{22,4}=\dfrac{151}{448}mol\\ n_{Mg}=n_{Zn}=a;n_{Fe}=c\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ a.....a\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.....a\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.....b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65a+56b=16\\2a+b=\dfrac{151}{448}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,125;b=\dfrac{39}{448}\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24.0,125}{16}\cdot100=18,75\%\\ \%m_{Zn}=\dfrac{65.0,125}{16}\cdot100=50,78\%\\ \%m_{Fe}=100-18,75-50,78=30,47\%\\ b)V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,125.2+\dfrac{39}{448}}{1}\approx0,337l\)
Cho 16 g hỗn hợp A chứa Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong16g hỗn hợp A.
b. Nếu đem hòa tan 32g hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V?
c. Nếu dẫn toàn bộ khí SO2 thu được ở trên vào 375ml NaOH 2M thu được muối nào? Khối lượng bằng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,2<---------------------------0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{32}{16}.0,2=0,4\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{4,8}{64}.\dfrac{32}{16}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15--------------------------------------------->0,15
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,4------------------------------------------------------>0,6
=> VSO2 = (0,6 + 0,15).22,4 = 16,8 (l)
c, \(n_{NaOH}=0,375.2=0,75\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,75}{0,6+0,15}=1\) => tạo duy nhất muối axit (NaHSO3)
PTHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,75----------------->0,75
=> mmuối = 0,75.104 = 78 (g)
Cho 25,8 gam một hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 thì thu được 4,48 lít một chất khí không màu. a.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu? b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{25.8}.100=50,39\%\\ \%m_{Cu}=100-50,39=49,61\%\\ b.m_{ddsaupu}=0,2.65+200-0,2.2=212,6\left(g\right)\\ n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,2.161}{212,6}.100=15,15\%\)