3- Khí A có công thức hóa học là: RO3 nặng hơn khí oxi 2,5 lần.
a. Xác định nguyên tố R và CTHH của khí A?
b. Tính thành phần phần trăn các nguyên tố trong A.
a, Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. Tỉ khối của A so với Hidro là 32. Tìm công thức hóa học của A biết trong A, lưu huỳnh chiếm 50%.
b, Chất khí A có thành phần nguyên tố là: 5,88%H; 94,12% S. Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất đó là ?
a) MA = 32.2 = 64(g/mol)
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
b) MA = 2.17 = 34 (g/mol)
\(m_H=\dfrac{34.5,88}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=34-2=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
a. Khí A chứa 80% cacbon và 20% hiđro; 1 lít khí A (ở đkt) nặng 1,34 gam. Xác định công thức hóa học của A?
b. Đốt hợp chất Y sinh ra khí cacbonic, hơi nước và khí Nitơ. Cho biết nguyên tố nào bắt buộc có trong thành phần của Y? Nguyên tố nào có thể có, có thể không trong thành phần của Y? Giải thích?
c. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 8,4 gam chất rắn. Nêu hiện tượng phản ứng. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đkt?
a) CTHH: CxHy
\(M_A=\dfrac{1,34}{\dfrac{1}{22,4}}=30\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24\left(g\right)\Rightarrow x=\dfrac{24}{12}=2\)
\(m_H=\dfrac{30.20}{100}=6\left(g\right)\Rightarrow y=\dfrac{6}{1}=6\)
=> CTHH: C2H6
b)
Y + O2 --to--> CO2 + H2O + N2
Do đốt cháy Y được sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O, N
=> Y bắt buộc phải chứa C, H, N; có thể có O
c) Hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Gọi số mol CuO pư là a (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a--->a--------->a
=> 80(0,125 - a) + 64a = 8,4
=> a = 0,1 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng, dùng cho bếp gas để đun nấu... Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau : 81,82%C ; 18,18%H. Xác định công thức hóa học của X, biết khí X nặng hơn khí hiđro 22 lần.
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
mC = \(\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8(g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nC = \(\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H => Công thức hóa học của X là C3H8.
chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng, dùng cho bếp gas để đun nấu...khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau : 81,82%C ; 18,18%H. Xác định công thức hóa học của X, biết khí X nặng hơn khí hiđro 22 lần
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
\(m_C=\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H \(\Rightarrow\) Công thức hóa học của X là C3H8.
Một hợp chất khí A có thành phần theo khối lượng là: 50% S còn lại là nguyên tố oxi .hãy xác định công thức hóa học của khí A ? Biết chị khối của khí a so với không khí là 2,21
Gọi CTHH của khí A là SxOy.
Ta có: \(d_{A/kk}=2,21\Rightarrow M_A=2,21.29=64\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{64.50\%}{32}=1\)
\(y=\dfrac{64-32}{16}=2\)
Vậy: CTHH cần tìm là SO2.
Xác định CTHH của các chất có thành phần nguyên tố như sau : a) khí chất A nặng gấp 23 lần khí hiđro . Thành phần nguyên tố trong A là 30,43 phần trăm N, còn lại là phần trăm O b) chất rắn B có chứa 34,46 phần trăm Fe, còn lại là Cl, Biết Mb = 162,5 g/mol
a) \(M_A=23.2=46\left(g/mol\right)\)
Đặt CTHH của A là \(N_xO_y\) (x, y nguyên dương)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{46.30,43\%}{14}=1\\y=\dfrac{46-14}{16}=2\end{matrix}\right.\)
`=> A: NO_2`
b) Đặt CTHH của B là \(Fe_zCl_t\) (z, t nguyên dương)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{34,46\%.162,5}{56}=1\\y=\dfrac{162,5-56}{35,5}=3\end{matrix}\right.\)
`=> B: FeCl_3`
Một hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố là : %S=40% và %O=60%
Hãy xác định công thức hóa học của X. Biết tỉ khối của X đối với khí oxi là 2,5.
Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
a) \(n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\)=>\(m_{O_2}=2,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng : \(m_A=m_B+m_{O_2}\Rightarrow m_B=15,15-2,4=12,75\left(g\right)\)
Trong B có : \(m_O=37,65\%.12,75=4,8\left(g\right)\Rightarrow n_O=0,3\left(mol\right)\)
\(m_N=16,75\%.12,75=2,1\left(g\right)\Rightarrow n_N=0,15\left(mol\right)\)
\(m_K=12,75-\left(4,8+2,1\right)=5,85\left(g\right)\Rightarrow n_K=0,15\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của B là KxNyOz
Ta có : x:y:z=0,15:0,15:0,3=1:1:2
=> CTHH B là KNO2
Gọi CTHH của A là KaNbOc
Bảo toàn nguyên tố O => \(n_{O\left(trongA\right)}=0,075.2+0,3=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố N : \(n_{N\left(trongA\right)}=n_{N\left(trongB\right)}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố N : \(n_{N\left(trongA\right)}=n_{N\left(trongB\right)}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có a:b:c=0,15 : 0,15 : 0,45 = 1:1:3
=> CTHH của A là KNO3
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
Gọi CTHH của khí cần tìm là CxOy
Ta có : \(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vi công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X
Vậy CTHH của X là CO2
a) nO2=0,075(mol)nO2=0,075(mol)=>mO2=2,4(g)mO2=2,4(g)
Bảo toàn khối lượng : mA=mB+mO2⇒mB=15,15−2,4=12,75(g)mA=mB+mO2⇒mB=15,15−2,4=12,75(g)
Trong B có : mO=37,65%.12,75=4,8(g)⇒nO=0,3(mol)mO=37,65%.12,75=4,8(g)⇒nO=0,3(mol)
mN=16,75%.12,75=2,1(g)⇒nN=0,15(mol)mN=16,75%.12,75=2,1(g)⇒nN=0,15(mol)
mK=12,75−(4,8+2,1)=5,85(g)⇒nK=0,15(mol)mK=12,75−(4,8+2,1)=5,85(g)⇒nK=0,15(mol)
Gọi CTHH của B là KxNyOz
Ta có : x:y:z=0,15:0,15:0,3=1:1:2
=> CTHH B là KNO2
Gọi CTHH của A là KaNbOc
Bảo toàn nguyên tố O => nO(trongA)=0,075.2+0,3=0,45(mol)nO(trongA)=0,075.2+0,3=0,45(mol)
Bảo toàn nguyên tố N : nN(trongA)=nN(trongB)=0,15(mol)nN(trongA)=nN(trongB)=0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố N : nN(trongA)=nN(trongB)=0,15(mol)nN(trongA)=nN(trongB)=0,15(mol)
Ta có a:b:c=0,15 : 0,15 : 0,45 = 1: