Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ giữa các chất, tỉ lệ 1 cặp chất bất kì của PTHH đó:
a/Nhôm tan trong axit clohidric HCl tạo Nhôm clorua AlCl3 và khí hidro
b/ photpho cháy trong khí oxi tạo điphotpho penta oxit P2O5
Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 2,3g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 6,8g nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 0,2 g khí H2.
Lập PTHH của phản ứng xảy ra và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp chất tham gia.
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }HCl=2:6=1:3 \)
1. Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21,9g axit clohidric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0,6g khí hidro.
a. Viết phương trình chữ
b. Lập phương trình hóa học
c. Tính khối lượng nhôm clorua tạo thành.
d.Cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + khí hidro
b) 2Al+ 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mAlCl3 = 5,4+21,9-0,6 = 26,7(g)
d) Số nguyên tử nhôm : số phân tử HCl = 2:6
Số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 = 2:3
\(a.Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\\ b.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(c.m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H_2}=5,4+21,9-0,6=26,7\left(g\right)\)
1. Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit clohiđric HCl tạo ra khí hiđro và muối nhôm clorua AlCl3
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của 3 chất trong phản ứng
\(a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(b,\) số nguyên tử Al : số nguyên tử HCl = 1:3
số nguyên tử Al : số nguyên tử AlCl3 = 1:1
số nguyên tử Al : số nguyên tử H2 = 2:3
lập PTHH cho sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ giữa các cặp chất trong PTHH
a) Axit photphoric + Natri hidroxit
b) Cacbon + Oxi ---> khí Cacbonic
c) Magie + Axit Clohidric
\(a.H_3PO_4+3NaOH\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
Tỉ lệ H3PO4 : NaOH= 1:3
Tỉ lệ H3PO4: Na3PO4= 1:1
Tỉ lệ H3PO4 :H2O= 1:1
Tỉ lệ NaOH: Na3PO4= 3:1
Tỉ lệ NaOH: H2O= 3:1=1:1
Tỉ lệ Na3PO4 : H2O = 1:3
(Viết tỉ lệ ngược của các cặp trên tiếp nha em)
b) \(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)
Tỉ lệ: C:O2=1:1
Tỉ lệ C : CO2=1:1
Tỉ lệ O2:CO2=1:1
(Em viết các tỉ lệ ngược lại nha)
c) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Tỉ lệ: Mg: HCl= 1:2
Tỉ lệ: Mg: MgCl2=1:1
Tỉ lệ Mg: H2=1:1
Tỉ lệ HCl: MgCl2= 2:1
Tỉ lệ HCl: H2=2:1
Tỉ lệ MgCl2:H2=1:1
(Tỉ lệ ngược lại em tự viết tiếp nha)
cho 5.4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21.9g axit clohiđric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0.6g khí hiđro
a) viết phương trình chữ
b) lập phương trình hóa học
C) cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
nhôm + axit clohidric-> nhôm clorua +khí hidro
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
tỉ lệ cặp Al :HCl=1:3
Al:AlCl3=1:1
đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong bình chứa khí oxi,sau phản ứng thu được 10,2g nhôm oxit AL2O3:
a)Viết PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ 2 cặp chất trong phản ứng
b)Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
giúp mk với các cậu ơi!!!
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: nAl : nO2 = 4:3
b, Phần này bạn xem lại đề nhé!
Cho 7 g chất A chứa kim loại nhôm Al phản ứng với 21,9 g Axitclohiđric HCl ,sau phản ứng thu được 26,7 g Nhôm Clorua AlCl3 và 6,72lit hiđrô(đktc)
a/ Lập PTHH . Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của nhôm lần lượt với các chất trong phản ứng.
b/ Viết biểu thức liên hệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng
c/ Tính tỉ lệ % về khối lượng của Al chứa trong A
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\Rightarrow m_{H_2}=0,3.2=0,6(g)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \begin{cases} \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }HCl=2:6\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }AlCl_3=2:2\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }H_2=2:3\\ \end{cases}\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ c,m_{Al}=0,6+26,7-21,9=5,4(g)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{5,4}{7}.100\%=77,14\%\)
đốt cháy 10,8g bột nhôm trong khí oxi thu được 20,4g nhôm oxit.
a.viết PTHH, cho biết tỉ lệ số phân tử, nguyên tử của cặp đơn chất trong phản ứng
b.tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
c.Nếu đốt 10,8g bột nhôm trên không khí thì thể tích không khí cần dùng (đktc) là bao nhiêu biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(a,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }O_2=4:3\\ b,BTKL:m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow m_{O_2}=20,4-10,8=9,6(g)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=6,72.5=33,6(l)\)
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm vào dung dịch có chứa 10,95g axitclohiđric (HCl) Thu được 0,3g khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH vừa lập.
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) thu được.
a, PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 3H2 + 2AlCl3
Số nguyên tử Al : Số phân tử HCl : Số phân tử H2 : Số phân tử AlCl3 = 2 : 6: 3 : 2
b và c:
Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl + mHCl = m\(H_2\) + m\(AlCl_3\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\left(2,7+10,95\right)-0,3=13,35g\)