Hòa tan hết 16 gam MO (M là kim loại) cần vừa đủ cần 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% được dung
dịch X. Xác định M? Tính C% của chất tan trong dung dịch X?
Hòa tan hoàn toàn m gam SO3 trong 200 gam dung dịch h2SO4 4,9% thu được dung dịch A 9,8%
a) Xác định m
b) Hoà tan vừa đủ 5,4 g kim loại X trong 300 gam dung dịch A thu được dung dịch B xác định kim loại X
c) Cho dung dịch NaOH 10% vào dung dịch B thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch E tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
Ý a:
200 gam H2SO4 4,9% có mH2SO4 bđ = 4,9%*200 = 9,8 gam
mdd sau = mdd ban đầu + mSO2 = 200+m
H2O + SO3 -> H2SO4
=> nSO3 = nH2SO4 = \(\frac{m}{80}\)
=> mH2SO4 tạo thành = \(\frac{m}{80}\)*98= 1,225m
=> mH2SO4 sau = 9,8 + 1,225m
Ta có nồng độ dd sau = 9,8%=\(\frac{9,8+1,225m}{200+m}\cdot100\%\)
=> m = 8,7 gam
a,
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Gọi a là mol SO3 thêm vào
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4_{ban.dau}}=\frac{300.9,8}{98}=0,3\left(mol\right)=n_{H2}\)
Gọi x là mol kim loại X hoá trị n
Bảo toàn e: \(n_x=0,3.2=0,6\)
\(x=\frac{0,6}{n}\Rightarrow M_X=\frac{5,4n}{0,6}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M=27\left(Al\right)\)
c,
B chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_2+3Na_2SO_4\)
\(n_{Al\left(OH\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
* TH1: Dư Al2(SO4)3 (dư 0,05 mol)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\frac{0,3.40}{10\%}=120\left(g\right)\)
* TH2: dư kiềm (kết tủa tan 1 phần)
\(\Rightarrow n_{NaOH_{tao.kt}}=0,6\left(mol\right)\).
Có 0,2 mol Al(OH)3 tạo ra ban đầu
\(\Rightarrow\)Có 0,2-0,1= 0,1 mol Al(OH)3 tan
\(Al\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow\Leftarrow NaClO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{NaOH}=0,6+0,1=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\frac{0,7.40}{10\%}=280\left(g\right)\)
Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối.
a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Tính m.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Mg cần dùng 200 gam dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch A và 4,48 lit khí.
a. Tính m(khối lượng Mg) và C% của dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính C% của chất tan trong dung dịch A thu được sau phản ứng.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,4.36.5=14,6\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{14,6}{200}.100\%=7,3\%\)
b. Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=4,8+200=204,8\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{19}{204,8}.100\%=9,28\%\)
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Gọi n là hóa trị của M
Phản ứng xảy ra:
4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol
→mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m
→MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Hòa tan oxit
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Ta có:
mH2SO4=200.19,6%=39,2 gam
→nH2SO4=39,298=0,4 mol = nCuO=nCuSO4
→mCuO=0,4.(64+16)=32 gam;mCuSO4=0,4.(64+96)=64 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mddX=mCuO+mddH2SO4=200+32=232 gam
→C%CuSO4=64232=27,5862%
chúc bạn học tốt
Gọi n là hóa trị của M Phản ứng xảy ra: 4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol →mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m →MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
- Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M/H2SO4 (loãng).
- Phần hai hòa tan tối đa 0,96 gam kim loại Cu.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,84
B. 7,68
C. 26,4
D. 13,2
Để hòa tan hoàn toàn 26 gam một kim loại (hóa trị chưa biết) cần vừa đủ 196 gam dung dịch axit H2SO4
nồng độ 20% (loãng). Thu được dung dịch X và khí Y.
a. Xác định kim loại ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X và thể tích khí Y (đktc).Để hòa tan hoàn toàn 26 gam một kim loại (hóa trị chưa biết) cần vừa đủ 196 gam dung dịch axit
nồng độ 20% (loãng). Thu được dung dịch X và khí Y.
a. Xác định kim loại ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X và thể tích khí Y (đktc).
Đốt cháy m gam Al trong oxi dư thu được Al2O3. Hòa tan hết lượng Al2O3 trên cần dùng 240 gam dung
dịch HCl 7,3% được dung dịch X.
1.Viết các PTPU ?
2.Tính m? Tính C% chất tan trong dung dịch X?
\(1,PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ 2,n_{HCl}=\dfrac{240.7,3\%}{100\%.36,5}=0,48(mol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,08(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=0,16(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,16.27=4,32(g)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,24(mol)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,16(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,16.133,5}{0,08.102+240-0,24.2}.100\%=8,62\%\)
Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. giá trị của m là
A. 72,5.
B. 155,0.
C. 145,0.
D. 125,0.
Giải thích: Đáp án C
nHCl = 0,8.1 = 0,8 (mol) ; nH2SO4 = 0,8 (mol)
Vì phản ứng vừa đủ => mmuối = mKL + mCl- + mSO42- = 39,8 + 0,8.35,5 + 0,8.96 = 145 (g)
Hòa tan hết m gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 10m gam dung dịch H2SO4 10%. Kim loại M là:
A. Al
B. Zn
C. Mg
D. Cu