thì hiện tại tiếp diễn chia như thế nào
chia thì hiện tại tiếp diễn như thế nào
câu hỏi hay......nhưng tui xin nhường cho các bn khác
Hãy tích đúng cho tui nha
THANKS
he/she/is +ing
i/you/we/they+ichuc hok tot
1.1 Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
Trong đó:
S: Subject hay còn gọi là Chủ ngữ của câu
be: Động từ này được chia thành Am, Is hoặc Are tùy theo chủ ngữ
V: Verb (động từ)
O: Object (tân ngữ)
Ví dụ:
He's thinking about leaving his job.
They're considering making an appeal against the judgment.
1.2 Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I'm not looking. My eyes are closed tightly.
They aren't arriving until Tuesday.
1.3 Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Từ để hỏi hay còn gọi là Question Words thường là Who (ai), What (Cái gì), When (Khi nào), Whe-re (ở đâu), How (Như thế nào), Why (tại sao). Khi Từ để hỏi vắng mặt thì câu hỏi trở thành câu trả lời ngắn Yes - No questions
Ví dụ:
WH: Who is Kate talking to on the phone?
What are you doing here?
Yes-No: Isn't he coming to the dinner?
Are you waiting for a taxi?
2. Cách dùng
2.1 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
Look! The bus is coming
Xem kìa! Xe buýt đang đến
Who is John talking to on the phone?
John đang nói chuyện với ai qua điện thoại thế?
I can not go out. It's raining heavily outside.
Anh không ra ngoài được. Bên ngoài trời đang mưa to.
Ghi chú: Chúng ta thường thấy thì này dùng với trạng từ Now.
I'm writing a letter to my friend now.
Bây giờ tôi đang viết thư cho bạn tôi.
2.2 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang diễn tiến nhưng không diễn ra tại thời điểm nói. Hành động này mang tính chất tạm thời:
I'm looking for a new job.
Tôi đang tìm một công việc mới.
(Đang tìm ở đây có nghĩa là đã tìm và tiếp tục tìm kiếm nhưng không có nghĩa là tại thời điểm mà tôi nói là tôi đang đi tìm việc để ở mà là lúc này tôi đang ở văn phòng làm việc hoặc đang ở siêu thị)
Don't take that ladder away. Your dad is fixing the roof.
Đừng có mang cái thang đó đi, bố con đang sửa mái nhà đó.
(Lúc này ông bố không còn ở trên mái nhà, mà đi uónog nước hoặc đi đâu đó rồi)
He's thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
2.3 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của một sự vật, Thường dùng với từ Get.
I'm getting older and older.
Tôi mỗi ngày một già đi
The world is changing.
Thế giới đang chuyển đổi.
It's getting colder.
Trời lạnh hơn rồi.
The winter is coming.
Mùa đông đang đến rồi.
2.4 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
I'm meeting him at 6.30.
Tôi sẽ gặp anh ấy lúc 6:30.
They aren't arriving until Thursday.
Họ sẽ không đến cho đến thứ Năm.
We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
Chúng tôi sẽ tổ chức một bửa ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở một nhà hàng hàng đầu.
Isn't he coming to the dinner?
Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?
2.5 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự phàn nàn đối với người khác đo hành động gây phiền cho người khác nhưng cứ lặp đi lặp lại, Thường dùng với từ Always.
My husband is ALWAYS late coming home f-rom work. I'm really worried about him.
Chồng tôi luôn về trễ sau giờ làm. Tôi thật sự lo lắng về ổng quá.
John is always watching TV all the Sundays without helping me do the cooking.
Ngày chủ nhật nào John cũng xem TV cả ngày mà chẳng chịu giúp tôi chuẩn bị thức ăn gì cả.
Các trạng từ của thì hiện tại đơn là gì và dùng như thế nào? Các từ nào để nhận biết đó là thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại đơn? Viết công thức của thì hiện tại tiếp diễn.
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha
Động từ tobe
(+) S + tobe + ...
( - ) S + tobe + not + ...
( ? ) Tobe + S + ...
Động từ thường
(+) S + V - es / s + ...
( - ) S + don't/doesn't + V +...
(?) Do/ does + S + V + ...
Yes, S + do/ does
No, S + don't / does
DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...
Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí
làm thế nào mà nhớ được công thức thì khóa khứ đơn,thì hiện tại đơn,thì hiện tại tiếp diễn,thì hiện tại hoàn thành vậy.
học thuộc công thức
ok bn
người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.
hiện tại đơn khác hiện tại tiếp diễn thế nào
khác nhau ở dấu hiệu nhận biết
khác cấu trúc
hiện tại đơn là chỉ những việc đã xảy ra còn hiện tại tiếp diễn là chỉ những việc đang xảy ra
Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.
is coming
isn't - is going
Do you like
does he drive
drives
don't want - is raining
aren't learning - are visiting
is Lan talking
does not work - has
are reading
Is there - are
is rising
are always blaming
begins
am
Are you seeing
1. is coming
2. isn't- is going
3. do you like?
4. drives
5. don't want- is raining
6. doesn't learn- will visit
7. is talking
8. doesn't work- has
9. are reading
10. is- are
11. are rising
12. always blame
13. begins
14. are
15. see
Chia từ ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
is making
clean
are coming
goes
am chatting
eat
goes
shines
doesn't have
is playing
is coming
sets
circles
rains
often build / are building
make
are getting
is playing
is coming
is singing
is snowing
are crossing
isn't
write
waters
meet
is listening
don't go
is drinking
sing
are taking
ex 21
1B
2C
3C ( DO )
4 D
5D
6 thiếu đề
bn nào có tóm tắt tổng hợp chính của thì hiện tại đơn, thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn, hiện tại tiếp diễn, câu điều kiện với wish
Hiện tại đơn :
Động từ TO BE(+) Câu khẳng định
– I am +N/Adj
– You/We/They + Are
– She/He/It + is
(-) Câu phủ định
– I’m not (am not) + N/Adj
– You/We/They + aren’t
– She/He/It + isn’t
(?) Câu hỏi
– Am I + N/Adj
Yes, I amNo, I’m not– Are You/We/They…?
Động từ thường(+) Câu khẳng định
– I/You/We/They + V + O
– She/He/It +V(s/es) + O
(-) Câu phủ định
– I/You/We/They + don’t (do not) + V
– She/He/It + doesn’ (does not) + V
?) Câu hỏi
– Do + You/They/We + V
Yes, I/TheyWe do
No, I/TheyWe don’t
– Does + She/He/It + V
Yes, She/He/It does
No, She/He/It doesn’t
Cách dùng thì hiện tại đơn1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên 3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đóDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….Every day, week, month, year,…Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn
I ........ german (not understand)
thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn khác nhau và giống nhau ở điểm nào ?
mình cần gấp. thanks
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn