Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
tranhoangcuong
Xem chi tiết
Nguyễn Tũn
14 tháng 8 2018 lúc 14:20

câu hỏi hay......nhưng tui xin nhường cho các bn khác

Hãy tích đúng cho tui nha

THANKS

Nguyễn Khắc Nam
14 tháng 8 2018 lúc 14:23

he/she/is +ing

i/you/we/they+ichuc hok tot

ღїαɱ_Thuyy Tienn《ᗪɾą》
14 tháng 8 2018 lúc 14:24

1.1 Câu khẳng định

- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

Trong đó:

S: Subject hay còn gọi là Chủ ngữ của câu

be: Động từ này được chia thành Am, Is hoặc Are tùy theo chủ ngữ

V: Verb (động từ)
O: Object (tân ngữ)

Ví dụ:
He's thinking about leaving his job.
They're considering making an appeal against the judgment.

1.2 Câu phủ định

- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:
I'm not looking. My eyes are closed tightly.
They aren't arriving until Tuesday.

1.3 Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Từ để hỏi hay còn gọi là Question Words thường là Who (ai), What (Cái gì), When (Khi nào), Whe-re (ở đâu), How (Như thế nào), Why (tại sao). Khi Từ để hỏi vắng mặt thì câu hỏi trở thành câu trả lời ngắn Yes - No questions

Ví dụ:
WH: Who is Kate talking to on the phone?
What are you doing here?
Yes-No: Isn't he coming to the dinner?
Are you waiting for a taxi?

Cách thêm ING cho động từ.


2. Cách dùng


2.1 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:

Look! The bus is coming
Xem kìa! Xe buýt đang đến

Who is John talking to on the phone?
John đang nói chuyện với ai qua điện thoại thế?

I can not go out. It's raining heavily outside.
Anh không ra ngoài được. Bên ngoài trời đang mưa to.

Ghi chú: Chúng ta thường thấy thì này dùng với trạng từ Now.

I'm writing a letter to my friend now.
Bây giờ tôi đang viết thư cho bạn tôi.

2.2 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc đang diễn tiến nhưng không diễn ra tại thời điểm nói. Hành động này mang tính chất tạm thời:

I'm looking for a new job.
Tôi đang tìm một công việc mới.
(Đang tìm ở đây có nghĩa là đã tìm và tiếp tục tìm kiếm nhưng không có nghĩa là tại thời điểm mà tôi nói là tôi đang đi tìm việc để ở mà là lúc này tôi đang ở văn phòng làm việc hoặc đang ở siêu thị)

Don't take that ladder away. Your dad is fixing the roof.
Đừng có mang cái thang đó đi, bố con đang sửa mái nhà đó.
(Lúc này ông bố không còn ở trên mái nhà, mà đi uónog nước hoặc đi đâu đó rồi)

He's thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.

2.3 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của một sự vật, Thường dùng với từ Get.

I'm getting older and older.
Tôi mỗi ngày một già đi

The world is changing.
Thế giới đang chuyển đổi.
It's getting colder.
Trời lạnh hơn rồi.

The winter is coming.
Mùa đông đang đến rồi.

2.4 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:

I'm meeting him at 6.30.
Tôi sẽ gặp anh ấy lúc 6:30.
They aren't arriving until Thursday.
Họ sẽ không đến cho đến thứ Năm.

We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
Chúng tôi sẽ tổ chức một bửa ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở một nhà hàng hàng đầu.

Isn't he coming to the dinner?
Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?

2.5 Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự phàn nàn đối với người khác đo hành động gây phiền cho người khác nhưng cứ lặp đi lặp lại, Thường dùng với từ Always.

My husband is ALWAYS late coming home f-rom work. I'm really worried about him.
Chồng tôi luôn về trễ sau giờ làm. Tôi thật sự lo lắng về ổng quá.

John is always watching TV all the Sundays without helping me do the cooking.
Ngày chủ nhật nào John cũng xem TV cả ngày mà chẳng chịu giúp tôi chuẩn bị thức ăn gì cả.

Thái Nguyên
Xem chi tiết
Chó Doppy
18 tháng 2 2016 lúc 19:41

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

Mai Lệ
19 tháng 2 2016 lúc 11:58

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

Nguyễn Mai Hoàng
Xem chi tiết
Mai Tiến Dũng
25 tháng 9 2021 lúc 11:23

học thuộc  công thức

ok bn

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Mai Hoàng
25 tháng 9 2021 lúc 11:33

người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.

Khách vãng lai đã xóa
in Tanviet
13 tháng 4 2022 lúc 21:41

viết đi viết lại

ok bạn

 

Lê Huy Đăng
Xem chi tiết
Vũ Quang Huy
26 tháng 3 2022 lúc 8:37

khác nhau ở dấu hiệu nhận biết
khác cấu trúc

Minh Anh sô - cô - la lư...
26 tháng 3 2022 lúc 8:37

hiện tại đơn là chỉ những việc đã xảy ra còn hiện tại tiếp diễn là chỉ những việc đang xảy ra

Anh Thư
Xem chi tiết
Khinh Yên
29 tháng 5 2022 lúc 8:09

is coming

isn't - is going

Do you like

does he drive

drives

don't want - is raining

aren't learning - are visiting

is Lan talking 
does not work - has
are reading
Is there - are
is rising 
are always blaming
begins
am
Are you seeing

Nguyễn Lê Việt An
29 tháng 5 2022 lúc 8:12

1. is coming

2. isn't- is going

3. do you like? 

4. drives

5. don't want- is raining

6. doesn't learn- will visit

7. is talking

8. doesn't work- has

9. are reading

10. is- are

11. are rising

12. always blame

13. begins

14. are

15. see

Paper43
Xem chi tiết
Sad boy
16 tháng 7 2021 lúc 9:50

is making

clean

are coming

goes

am chatting

eat

goes

shines

doesn't have

is playing

is coming

sets

circles

rains

often build / are building

make

are getting

is playing

is coming

is singing

is snowing

are crossing

isn't

write

waters

meet

is listening

don't go

is drinking

sing

are taking

ex 21

1B

2C

3C ( DO )

4 D

5D

6 thiếu đề

Con Bò Nguyễn
Xem chi tiết
Hoaa
16 tháng 7 2021 lúc 17:23

search google:))

Kochou Shinobu
16 tháng 7 2021 lúc 17:29

Hiện tại đơn :

Động từ TO BE

(+) Câu khẳng định

– I am +N/Adj

– You/We/They + Are

– She/He/It + is

(-) Câu phủ định

– I’m not (am not) + N/Adj

– You/We/They + aren’t

– She/He/It + isn’t

(?) Câu hỏi

– Am I + N/Adj

Yes, I amNo, I’m not

– Are You/We/They…?

Động từ thường

(+) Câu khẳng định

– I/You/We/They + V + O

– She/He/It +V(s/es) + O

(-) Câu phủ định

– I/You/We/They + don’t (do not) + V

– She/He/It + doesn’ (does not) + V

?) Câu hỏi

– Do + You/They/We + V

 Yes, I/TheyWe do

No, I/TheyWe don’t

– Does + She/He/It + V

Yes, She/He/It does

No, She/He/It doesn’t

Cách dùng thì hiện tại đơn1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đóDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….Every day, week, month, year,…Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

 

 

phạm băng nhi
Xem chi tiết
Trần Ái Linh
15 tháng 6 2021 lúc 16:29

don't understand

^ _ ^ ( ɻɛɑm ʙáo cáo )
15 tháng 6 2021 lúc 16:30

don't understand

 HOK TT 

Lương Bảo Trân
Xem chi tiết
Khinh Yên
10 tháng 7 2021 lúc 8:49

Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

....
10 tháng 7 2021 lúc 8:50
I . Về cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn1.Thì hiện tại đơn2. Thì hiện tại tiếp diễnII. Cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn1. Khi dùng với động từ có tính liên tục2. Khi diễn tả một hành vi, sự việc nào đó ở hiện tại3. Động từ có tính tạm thời4. Ngoài ra hai thì còn có những cách dùng khác nhưIII. Dấu hiệu nhận biết1. Hiện tại đơn2. Hiện tại tiếp diễnIV. Chính tả1. Hiện tại đơn2. Hiện tại tiếp diễnV. Bài tập áp dụng