một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí (đktc). khi cho hh qua nước Brom dư thì thể tích khí Y còn lại 1/2 thể tích khí X và khối lượng Y=15/29 khối lượng X. các V đo ở cùng đk nhiệt độ, áp suất. xác định CTPT của A, B và %V của chúng trong hh
a) Gọi công thức ankan là C2H2n+2 => công thức anken là CnH2n
coi hỗn hợp đầu có 1 mol => mX = 0,5.(14n +2) + 0,5.14n = 14n + 1
Y chỉ có ankan => mY = 0,5.(14n + 2) = 7n + 1
theo đề bài: (7n + 1)/(14n + 1) = 15/29
<=> n = 2
=> công thức: C2H6 và C2H4
b) cho qua Br2 chỉ có anken phản ứng, thể tích giảm 1/2
=> mỗi chất chiếm 1/2 thể tích hay 50% thể tích
Khi crackinh hoàn toàn V lit ankan X thu được 3V lit hh Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là:
A. C6H14
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Đáp án D
=> MX = 24.3 = 72 => CTPT của X: C5H12
Cracking hoàn toàn một thể tích ankan thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); dy/H2= 12. Xác định CTPT của X
\(n_{ankan}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Y=3x\left(mol\right)\)
\(M_Y=12\cdot2=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\)\(BTKL:\)
\(m_{ankan}=m_Y\)
\(\Rightarrow x\cdot M=3x\cdot M_Y\)
\(\Rightarrow M=24\cdot3=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow14n+2=72\)
\(\Leftrightarrow n=5\)
\(CT:C_5H_{12}\)
A là hỗn hợp 2 khí SO2 và CH4 có cùng khối lượng. B là hỗn hợp 2 khí Cl2 và O2 có cùng thể tích. Tính tỉ khối của hh A đối với hh khí B (biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
- Xét A:
Giả sử \(m_{SO_2}=m_{CH_4}=16\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right);n_{CH_4}=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{16+16}{0,25+1}=25,6\left(g/mol\right)\)
- Xét B:
Do \(V_{Cl_2}=V_{O_2}\Rightarrow n_{Cl_2}=n_{O_2}\)
Giả sử \(n_{Cl_2}=n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_B=\dfrac{1.71+1.32}{1+1}=51,5\left(g/mol\right)\)
\(d_{A/B}=\dfrac{25,6}{51,5}\approx0,497\)
Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C 6 H 14
B. C 3 H 8
C. C 4 H 10
D. C 5 H 12
Hỗn hợp khí A gồm ankan X và ankin Y (số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn trong X). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 12,6 gam nước. Khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng cháy là 36,8 gam. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, thể tích CO2 tạo thành bằng 8/3 thể tích hỗn hợp khí A. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. CH4 và C2H2.
B. C2H6 và C3H4.
C. CH4 và C3H4.
D. C2H6 và C4H6.
Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Tìm công thức phân tử của X:
A. C5H12
B. C4H10
C. C3H8
D. C6H14
Đáp án : A
Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
=> mY = 24.nY = 24.3 = 72
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72
Ta có: \(\dfrac{n_t}{n_s}=\dfrac{M_s}{M_t}\Rightarrow\dfrac{1}{3}=\dfrac{12.2}{M_t}\Rightarrow M_t=72\)
Do đó X là $C_5H_{12}$
Khi mono clo hóa thu được $C_5H_{11}Cl$
$\Rightarrow \%m_{Cl}=33,3\%$
Cho hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A cần 36,8 g khí O2. Tìm CTPT và thành phần phần trăm thể tích trong A.
Gọi công thức chung của 2 ankan trong A : \(C_nH_{2n+2}\)
PTHH: \(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{36,8}{32}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PT ta có : \(n_{C_nH_{2n+2}}=1,15:\dfrac{3n+1}{2}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{10,2}{14n+2}=1,15:\dfrac{3n+1}{2}\)
=> n=3,5
=> nhhakan = \(\dfrac{10,2}{14.3,5+2}=0,2\left(mol\right)\)
Vì hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp.
=> 2 ankan cần tìm là C3H8 và C4H10
Gọi x, y lần lượt là số mol của C3H8 và C4H10
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\44x+58y=10,2\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 , y=0,1
Vì thành phần phần trăm thể tích trong A cũng là thành phần phần trăm số mol trong A.
=> \(\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,1}{0,2}.100=50\%\)
\(\%V_{C_4H_{10}}=\dfrac{0,1}{0,2}.100=50\%\)