Một chất điểm chịu tác dụng của lực F = 2N bắt đầu chuyển động. Sau 2 giây đi được 2 m. Tính khối lượng chất điểm.
1) Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính động lượng của ô tô. 2) Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 5.10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu? 3) Một xe tải có khối lượng 2 tấn chạy với vận tốc 54 km/h. Nếu muốn xe dừng lại sau 10 giây khi đạp phanh thì lực hãm phải bằng bao nhiêu?
1) Động lượng của ô tô :
\(\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}=5.1000.72=360000\left(\dfrac{m}{s}.kg\right)\)
Câu 1.
\(v=72\)km/h=20m/s
Động lượng xe:
\(p=m\cdot v=5000\cdot20=100000kg.m\)/s
Câu 2.
Động lượng vật:
\(p=F\cdot\Delta t=5\cdot10^{-2}\cdot3=0,15kg.m\)/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{10}=-1,5m\)/s2
Lực hãm xe:
\(F_{hãm}=m\cdot a=2000\cdot\left(-1,5\right)=-3000N\)
Bài 1: Một chất điểm khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc sau khi đi được 50 m thì có vận tốc 15m/s. Tính gia tốc của chất điểm.
Bài 3: Một vật có khối lượng 20kg bắt đầu trượt trên sàn nhà nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang, vật chuyển động có gia tốc 1m/s2. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2, lấy g = 10m/s2. Tính độ lớn của lực kéo.
Bài 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm. Lò xo được giữ cố định một đầu, đầu còn lại treo một vật có khối lượng 1 kg thì lò xo dài 35cm, lấy g = 10m/s2. Tính độ cứng của lò xo.
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 30 kg.m/s
B. 3 kg.m/s
C. 0,3 kg.m/s
D. 0,03 kg.m/s
Đáp án C.
Ta có: ∆p = F.∆t
→p = Ft = 0,1.3 = 0,3 kg.m/s.
Một vật khối lượng m bắt đầu chuyển động khi chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Sau một khoảng thời gian vật đạt được vận tốc v, bỏ qua ma sát, công của lực kéo tác dụng vào vật là:
A. mv2/2 B. mv2 C. mv/2 D. mv
Ở thời điểm t0 = 0 một vật có khối lượng 1500g bắt đầu chuyển động không ma sát dưới tác dụng của lực có độ lớn F cùng phương chiều với chiều chuyển động của vật. Sau thời gian 5s, vận tốc đạt 4m/s. Công suất tức thời của lực F ở thời điểm t = 4 giây bằng
A. 3,20 W
B. 6,40 W
C. 3,84W
D. 4,80 W
Một vật khối lượng 2,5kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15N theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng:
A. 11,25N
B. 13,5N
C. 9,75N
D. 15,125N
Đổi:1phút=60s
Ta có:
S = v 0 t + 1 2 a t 2 → a = 2 S t 2 = 2.2700 60 2 = 1 , 5 m / s 2
Lực cản tác dụng vào vật bằng:
F−FC=ma→FC=F−ma=15−2,5.1,5=11,25N
Đáp án: A
Chất điểm khối lượng m đang đứng yên thì chịu tác dụng của lực không đối F. Sau khi đi được quãng đường s chất điểm đạt vận tốc v. Đại lượng vật lý nào có giá trị bằng m v 2 2 s ?
A. Gia tốc a.
B. Lực F.
C. Thời gian t.
D. Tích F.s
Một chất điểm khối lượng m = 200g chuyển động trên trục Ox với vận tốc biến đổi theo qui luật 230 0, 4vt=+(SI). Tính lực hãm tác dụng vào chất điểm lúc t = 5 giây
\(v=30-0,4t^2\)
Thay \(t=5s\Rightarrow v=20\)m/s
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-20}{5}=-4\)m/s2
Lực hãm vật:
\(F_{hãm}=m\cdot a=-4\cdot0,2=-0,8N\)
Một vật m=4kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng của một lực kéo F=18N theo phương ngang. Biết lực cản tác dụng lên vật Fc=2N. Tìm gia tốc chuyển động của vật và tìm quãng đường vật đi được sau 5 giây?