Cho một luồng khí H2 đi qua ống sứa chứa 15,3g hỗn hợp FeO và ZnO nung nóng thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính phần trăm khối lượng mõi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Cho 1 luồng khí h2 đi qua ống sứ chứa 15,3 g hỗn hợp gồm FeO và ZnO đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. Tính thành phần phần trăm của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 g hỗn hợp gồm FeO và ZnO đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. Tính thành phần phần trăm của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{FeO}=a\left(mol\right),n_{ZnO}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=72a+81b=15.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(TC:n_{FeO\left(pư\right)}=0.8a\left(mol\right),n_{ZnO\left(pư\right)}=0.8b\left(mol\right)\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^0}Fe+CO_2\)
\(ZnO+CO\underrightarrow{t^0}Zn+CO_2\)
\(BTKL:\)
\(15.3+28n_{CO}=12.74+44n_{CO}\)
\(\Rightarrow n_{CO}=\dfrac{15.3-12.74}{44-28}=0.16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0.8a+0.8b=0.16\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%FeO=\dfrac{0.1\cdot72}{15.3}\cdot100\%=47.06\%\)
\(\%ZnO=52.94\%\)
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%
a. Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
b. Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M ?
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 24 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 18,88 gam.Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .
Đáp án:
→%mFe2O3=66,67%;%mCuO=33,33%→%mFe2O3=66,67%;%mCuO=33,33%
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol 2 oxit lần lượt là x, y.
→160x+80y=24 gam→160x+80y=24 gam
Phản ứng xảy ra:
Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2
CuO+COto→Cu+CO2CuO+CO→toCu+CO2
Khối lượng rắn giảm là do O bị khử
→nO bị khử=3nFe2O3 phản ứng+nCuO phản ứng=3x.80%+y.80%=24−18,8816=0,32 mol→nO bị khử=3nFe2O3 phản ứng+nCuO phản ứng=3x.80%+y.80%=24−18,8816=0,32 mol
Giải được: x=y=0,1.
→%mFe2O3=160x24=66,67%→%mCuO=33,33%
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74 g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu xuất các phản ứng đều đạt 80% . Tính % về khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,5 g hỗn hợp gồm FeO và ZnO đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 9,68g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. Tính thành phần phần trăm của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 15,5 g hỗn hợp gồm FeO và ZnO đun nóng, thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 9,68g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. Tính thành phần phần trăm của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
bạn tự gọi ẩn nha :))))
PTFƯ: CO + FeO ==> Fe + CO2
.................a.........a..............a........a
CO + ZnO ===> Zn + CO2
................b..........b...............b...........b
nhìn vào phương trình phản ứng, ta có:
mhỗn hợp = mFeO + mZnO = 72a+ 81b = 15.5 (g)
mchất rắn thu đc nếu phản ứng hết = mthực tế : H= 9.68 : 80%=12.1
==> mFe + mZn = 56a + 65b = 12.1
Ta có hệ: 72a + 81b=15.5 và 56a + 65b = 12.1
== > a=0.19, b=0.022
==> %mFeO trong hh lúc đầu = \(\dfrac{0.19x72}{15.5}\) . 100% = 88.258%
===> %mZnO
bạn nhớ tick đúng cho mik nha ^_~
ọi x,y lần lượt là số mol của FeO và ZnO trong hỗn hợp.
=> 72x + 81y = 15,3 gam (1)
FeO + CO --> Fe + CO2
ZnO + CO --> Zn + CO2
** Cách 1:
H = 80% => Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm: 0,8x mol Fe, 0,8y mol Zn, 0,2x mol FeO và 0,2y mol ZnO
Ta có PT: 0,8x.56 + 0,8y.65 + 0,2x.72 + 0,2x.81 = 12,74 <=> 59,2x + 68,2y = 12,74 (2)
(1) và (2) => x = y = 0,1 mol => %FeO = 47,06%; %ZnO = 52,94%
*** Cách 2:
Số mol FeO và ZnO đã phản ứng là 0,8x mol và 0,8y mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
15,3 + mCO = 12,74 + mCO2 => 2,56 = 0,8(x+y).44 - 0,8(x+y).28 => 12,8(x+y) = 2,56
<=> x + y = 0,2 (3)
Từ (1) và (3) => x = y = 0,1 mol
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO
nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12, 74 gam. Biết ZnO không bị
khử bởi CO; FeO bị khử bởi CO thu được Fe và CO2
c. Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu?
d. Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu
gam HC
c) PTHH : FeO + CO -to--> Fe + CO2
mCR(giảm) = mO(FeO) = 15,3 - 12,74 = 2,56 (g)
=> nO(FeO) = 0,16 (mol) = nFeO
=> mFeO = 0,16.72 = 11,52 (g)
=> mZnO = 15,3 - 11,52 = 3,78 (g)
%mFeO = 11,52.100%/15,3 = 75,3%
%mZnO = 100% - 75,3% = 24,7%
d) Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
nZnO = 3,78/81=7/150 (mol)
Theo pthh : tổng nHCl = 2nFe + 2nZnO = 0,16.2 + 2.7/150 =31/75 (mol)
=> mHCl = 36,5.31/75 = 15,086 (g)
1/Nung nóng 1,521g hỗn hợp gồm hai oxit CuO, FeO. Dẫn 0,784 lít khí H2 ở (đktc) đi qua hỗn hợp. Cho biết, kết thúc phản ứng, chất nào tham gia phản ứng hết, chất nào còn dư. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
2/ Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, phần còn lại là chất trơ. Nung 500g đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tìm hiệu suất của phản ứng .(Biết chất trơ không tham gia phản ứng)
1/ Cách làm mang tính chất tham khảo:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\)
Các PTHH hoá học xảy ra:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\left(1\right)\\ FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\left(2\right)\)
Giả sử trong hỗn hợp chỉ có: FeO \(\Rightarrow n_{FeO}=\dfrac{1,521}{72}=0,021125\left(mol\right)\)
\(\left(2\right)\Rightarrow n_{FeO}< n_{H_2}\left(0,021125< 0,035\right)\Rightarrow H_2dư\)
*Nói thêm về cách giải của mình:
Đây là "phương pháp bỏ bớt chất (giả thiết)" khá phổ biến, tuy nhiên nó chỉ có thể đúng khi áp dụng cho các cation hoặc gốc axit có cùng hoá trị. Ở đây nhận thấy được FeO, CuO có tính chất bị H2 khử giống hệt nhau (Chỉ khác mỗi phân tử khối) nên có thể áp dụng phương pháp này. Cơ sở của phương pháp như sau:
\(M_{FeO}< M< M_{CuO}\Rightarrow\dfrac{m}{M_{CuO}}< \dfrac{m}{M}< \dfrac{m}{M_{FeO}}\Rightarrow n_{CuO\left(gt\right)}< n_{hh}< n_{FeO\left(gt\right)}\)
Ở trên mình tính được: \(n_{FeO\left(gt\right)}< n_{H_2}\) cũng có nghĩa \(n_{hh}< n_{H_2}\Rightarrow H_2dư\)
2/ \(m_{CaCO_3trong500g}=80\%.500=400\left(g\right)\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{400}{100}=4\left(mol\right)\)
Vì phản ứng một thời gian (phản ứng không hoàn toàn) sau khi kết thúc phản ứng còn CaCO3 dư. Vì vậy chất rắn thu được gồm CaO và CaCO3 dư.
PTHH xảy ra: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Đặt số mol CaCO3 phản ứng là: x (mol) \(\Rightarrow n_{CaCO_3\left(dư\right)}=4-x\left(mol\right);n_{CaO}=x\left(mol\right)\)
Ta có phương trình: \(100.\left(4-x\right)+56x=78\%.400\Rightarrow x=2\left(mol\right)\)
Hiệu suất phản ứng: \(H\%=\dfrac{100.2}{400}.100=50\left(\%\right)\)