tính khối lượng sắt pirit (FeS2) cần dùng để điều chế 49 tấn dd h2so4 98% biết hiệu suất toàn quấ trình là 78%
Tính khối lượng quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) cần dùng để điều chế 9,8 tấn H2SO4. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Tính khối lượng quặng pirit sắt có hàm lượng FeS2 là 75% dùng để sx 1 tấn H2SO4 98%. Biết hiệu suất cả quá trình sx là 80%?
\(m_{H_2SO_4}=10^6\cdot98\%=980000\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên số S :
\(2n_{FeS_2}=n_{H_2SO_4}\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{10000}{2}=5000\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{5000}{80\%}=6250\left(g\right)\)
\(m_{FeS_2}=6250\cdot120=750000\left(g\right)=0.75\left(tấn\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{0.75}{75\%}=1\left(tấn\right)\)
Câu 1. Dùng 100 tấn quặng pirit sắt chứa 72% FeS2 để điều chế H2SO4. Cho toàn bộ axit thu được tác dụng vs Cu điều chế CuSO4.5H2O sau đó pha thành dd CuSO4 để trừ nấm thực vật. Tính m (tấn) CuSO4.5H2O thu được. biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Đáp án A.
FeS2 → 2H2SO4 (Bảo toàn S)
0,01 → 0,02 (mol)
Do hiệu suất là 80%
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
từ quặng pirit sắt sản xuất h2so4.
tính khối lượng quặng cần dùng để sản xuất 1 tấn h2so4 98%. biết hiệu suất của quá trình là 70%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1000000.98\%}{100\%}=980000(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000(mol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}.80\%=4000(mol)\\ \Rightarrow m_{FeS_2}=4000.120=480000(g)\)
Từ 3 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 5% tạp chất) người ta điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
ôi t làm nhầm....kq là
3,8 tấn ( cân bằng thêm 2 vào h2so4 là okok)
FeS2 ==> H2SO4
120g 98g
2,85( vì 5% tạp chất) 2,3275 (tấn)
vì H=80% ====> m H2SO4=1,3965( tấn). nhưng có C% H2SO4= 98%
VẬY mdd H2S04 là 1,425 tấn
Từ 45kg quặng pirit sắt có chứa 20% tạp chất dùng để điều chế H2SO4 70% với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%. Tính khối lượng H2SO4 70% thu được.
\(m_{FeS_2}=45-45.20:100=36kg\\ FeS_2\rightarrow H_2SO_4\\ \Rightarrow2n_{FeS_2}=n_{H_2SO_4\left(lt\right)}\\ \Rightarrow2\cdot\dfrac{36}{120}=\dfrac{m_{H_2SO_4\left(lt\right)}}{98}\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=58,8kg\\ m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=58,8.60:100=35,28kg\\ m_{H_2SO_4,70\%}=35,28.100:70=50,4kg\)