BTVN hoá Tính số mol và thể tích(đktc) của hỗn hợp gồm: 6,6g CO2 ; 6,4g SO2 và 14,2g Cl2
Cho 28,15g hỗn hợp hai oxit ZnO và CuO vào dung dịch HCL 10,22%,sai phản ứng thu được 47.4 g hỗn hợp muối. a. Tính khối lượng và % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch HCL cần dùng ( D=1,19g/ml)
Pt : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 0,3 1a
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 0,4 1b
a) Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của CuO
\(m_{ZnO}+m_{CuO}=28,15\left(g\right)\)
⇒ \(n_{ZnO}.M_{ZnO}+n_{CuO}.M_{CuO}=28,15g\)
⇒ 81a + 80b = 28,15(1)
Theo phương trình : 136a + 135b = 47,4g(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
81a + 80b = 28,15
136a + 135b = 47,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{ZnO}=0,15.81=12,15\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
0/0ZnO = \(\dfrac{12,15.100}{28,15}=43,16\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{16.100}{28,15}=56,84\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,3+0,4=0,7\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,7.36,5=25,55\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{25,55.100}{10,22}=250\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{250}{1,19}=210,08\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
2) Để hòa tan hoàn toàn 48,8g hỗn hợp gồm FeO, CuO, Al2O3, ZnO thì người ta cần 250ml dung dịch H2SO4. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe pu với 100g dd HCl C% thu được dd A và 5,6 lít khí ( đktc). Cho toàn bộ dd A td với dd NaOH dư thu đc m gam kết tủa. Nung toàn bộ kết tủa đến khối lượng không đổi thu đc a gam rắn. Câu a/ Viết các ptpu xảy ra. Câu b/ tính C% biết HCl dùng dư 10% so với lượng pu. Câu c/ Tính nồng độ % các chất trong dd A. Câu d/ tính m và a
a) Đặt : nAl=a(mol); nFe=b(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2 (1)
a_________3a______a______1,5a(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2 (2)
b_____2b_____b____b(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=8,3\\1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(p.ứ)=3a+2b=0,5(mol) => nHCl(lấy)=0,55(mol)
=>mHCl(lấy)=0,55.36,5=20,075(g)
=>C%ddHCl(lấy)=(20,075/100).100=20,075%
c) mddsau= mhh + mddHCl - mH2= 8,3+ 100 - 0,25.2= 107,8(g)
mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g); mFeCl2= 0,1.127=12,7(g)
=>C%ddAlCl3= (13,35/107,8).100=12,384%
C%ddFeCl2=(12,7/107,8).100=11,781%
d) AlCl3 + 3 NaOH -> Al(OH)3 + 3 NaCl
0,1_____0,3______0,1______0,3(mol)
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2 NaCl
0,1____0,2_______0,1______0,2(mol)
2 Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3 H2O
0,1________0,05(mol)
Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
0,1_______0,1(mol)
m=m(ket tua)= mFe(OH)2+ mAl(OH)3= 0,1. 90+ 0,1.78= 16,8(g)
a=m(rắn)= mFeO + mAl2O3= 0,1.72+ 0,05.102= 12,3(g)
Chúc em học tốt!
Hỗn hợp R gồm axit oleic và triglixetit X tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Cho m(g) hhR tác dụng với dd brom dư thì có 48g brom tham gia phản ứng. Nếu cho m(g) hhR tác dụng hết với ddNaOH thì sau phản ứng thu được 146,8g hỗn hợp gồm hai muối natrioleat và natripanmtat. Tìm % khối lượng O trong phân tử X?
Khử hoàn toàn 0,8gam CuO bằng khí H2. Em hãy tính a. Số gam đồng thu được b. Thể tích khí H2 cần dùng ở (đktc)
\(n_{CuO}=\dfrac{0,8}{80}=0,01mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,01 0,01 0,01 ( mol )
\(m_{Cu}=0,01.64=0,64g\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224l\)
Văn vở quá =))
Gọi công thức trung bình của 2 kim loại là R ( R hóa trị II)
PTHH : R + 2HCl → RCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{4,032}{22,4}\)= 0,18 mol . Theo tỉ lệ phản ứng => nR = 0,18 mol
<=> MR = \(\dfrac{5,28}{0,18}\)= 35,2 (g/mol) => 2 kim loại là Mg và Ca
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x và y mol ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,18\\24x+40y=5,28\end{matrix}\right.\)=> x = 0,12 và y = 0,06
=> %mMg = \(\dfrac{0,12.24}{5,28}.100\)= 54,54% => %mCa = 100 - 54,54 = 45,46%
BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hchc A thu được 11,648 lít CO2 đktc và 14,04 g nước, cần dùng 14,56 lít O2 đktc. Tìm CTPT của A?
Bài 1: Ở gà, chân ngắn là tính trạng trội so với chân dài, đồng hợp chân ngắn bị chết trong phôi. Một trại giống chỉ có gà chân ngắn. Số gà con nở ra sau 1 lần ấp là 6000.
a. tính số gà con mỗi loại.
b. Số trứng gà được thụ tinh dùng trong lần ấp đó đủ để tạo ra số gà con nói trên. Cho rằng mỗi tính trùng thụ tinh với 1 trứng và tạo ra một hợp tử.
Bài 2: Bố có nhóm máu O, mẹ có nhóm máu A, Ông ngoại có nhóm máu AB, bà ngoại có nhóm máu B, Tính xác suất để cặp bố mẹ nói trên sinh được:
a. Đứa con đầu lòng nhóm máu A.
b. Đứa con gái thứ 2 nhóm máu O.
c. 3 người con gồm hai đứa nhóm máu A, một đứa nhóm máuO.
d. Một con trai nhóm máu O, một con gái nhóm máu A.
Câu 1
Trại gà toàn gà chân ngắn nên có kiểu gen Aa
_______________Aa x Aa_______________
_____________1AA:2Aa:1aa_____________
Ta có 6000 con gà con có kiểu gen dị hợp bằng 6000, 3000 hợp tử đã chết, 3000 con gà chân ngắn
\(\rightarrow\)Tổng cộng khoảng 12000 trứng được thụ tinh.
Bạn xem lại đề hình như thiếu dữ kiện và ghi rõ cả 2 bài ra nhé
Câu 7: a) Tính khối lượng của một hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24lil SO2 và 3,36lil O2.
b) Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2gam O2
c) Tính số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước.
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
mhỗn hợp = 6,4 + 4,8 = 11,2(g)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
nhỗn hợp = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
Vhỗn hợp(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48(l)
c) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
c)Số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước:
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)