Bài 11: Người ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội thấy còn 49kg than chưa cháy.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội thấy còn 49 kg than chưa cháy
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính hiệu suất của phản ứng
a) \(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
b) Do sau phản ứng thấy còn dư 49kg than chưa cháy
=> \(m_{C\left(pứ\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
=> \(H=\dfrac{441}{490}.100=90\%\)
1. Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng đốt cháy than.
2. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng điều chế vôi sống.
\(m_{CaCO_3}=90\%\cdot1000=900\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{900}{100}=9\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(9...............9\)
\(m_{CaO}=9\cdot56=504\left(kg\right)=0.504\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.45}{0.504}\cdot100\%=89.28\%\)
1)
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$
$m_{C\ pư} = 490 - 49 = 441(kg)$
$H = \dfrac{441}{490}.100\% = 90\%$
2)
$m_{CaCO_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{0,45}{56} = 0,008(kmol)$
$H = \dfrac{0,008.100}{900}.100\% = 0,09\%$
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(m_{than\left(pư\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
\(H\%=\dfrac{441}{490}\cdot100\%=90\%\)
người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội thấy còn 49 kg than chưa cháy
- tính hiệu suất của phản ứng trên?
tính luongj CaCO3 thu được khi cho toàn bộ lượng khó cacbonic td với nước vôi trong dư
a)Sau khi đốt, than còn số kg là:
490-49=441(kg)
Hiệu suất phản ứng là:
\(\frac{441}{490}.100\%=90\%\)
b)PTHH:C+O2\(\underrightarrow{T^0}\)CO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\underrightarrow{T^0}\)CaCO3+H2O(2)
Theo PTHH(1):12 gam C tạo ra 44 gam CO2
Vậy:441 kg C tạo ra 1617 kg CO2
Theo PTHH(2):44 gam CO2 tạo ra 100 gam CaCO3
Vậy:1617 kg CO2 tạo ra 3675 kg CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=3675\left(kg\right)\)
Câu 24: Để có đủ khí oxi dùng cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn 480 kg than trong lò chạy máy thành khí cacbonic. Khối lượng nước cần điện phân là
\(n_C=\dfrac{480.10^3}{12}=40000\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
40000->40000
2H2O --đp--> 2H2 + O2
80000<-----------40000
=> mH2O = 80000.18 = 1440000 (g) = 1440 (kg)
Bài 3: Hãy cho biết yếu tố nào được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
a: Trong các viên than tổ ong, người ta tạo ra các hàng lỗ rỗng
b: Khi nhóm lò than người ta phải quạt gió vào lò bằng quạt tay hay quạt máy
a) Để tăng diện tích tiếp xúc giữa O2 và than
b) Theo em nghĩ chắc là quạt máy vì dùng máy sẽ liên tiếp thổi khí O2 vào lò để cung cấp O2 duy trì cho sự cháy
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Phản ứng tỏa nhiệt - phản ứng hóa hợp
Phản ứng thu nhiệt – phản ứng phân hủy
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí oxi.
a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, sau đó, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi.
b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit.
a) Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi (trong không khí). Dùng que lửa châm để làm tăng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thêm đủ oxi. Khi than bén cháy thì đã có phản ứng hóa học xảy ra.
chú ý: than cần đập vừa nhỏ, nếu quá nhỏ thì các mảnh than xếp khít nhau làm hạn chế việc thông thoáng khí khiến than cũng khó cháy.
b) Phương trình chữ phản ứng:
Than cháy theo phản ứng hóa học : Cacbon + khí oxi → khí cacbonic (\(CO_2\)) . Để đốt cháy 4,5 kg cacbon thì cần lượng oxi là 12kg.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức tính khối lượng của phản ứng.
c. Tính khối lượng của cacbonic được tạo ra.
C+O2-to>CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic
=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng)
a) Dùng không khí nén có nồng độ oxi cao và không khí đã nóng sẵn thổi vào lò cao nên tốc độ phản ứng tăng.
b) Lợi dụng yếu tố nhiệt độ (tăng nhiệt độ)
c) Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc (tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu)