Qua văn bản Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận, tác giả đã đem đến những thông tin cơ bản nào về lễ hội Ka-tê của người Chăm ở Ninh Thuận?
Qua văn bản Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận, tác giả đã đem đến những thông tin cơ bản nào về lễ hội Ka-tê của người Chăm ở Ninh Thuận?
- Văn bản cung cấp những thông tin về Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận bao gồm: thời gian, địa điểm, phần nghi lễ, phần hội và ý nghĩa của lễ hội đối với người Chăm
- Những điểm đặc sắc
- Phần lễ:
+ Khi những nghi lễ đầu tiên diễn ra tại tháp Pô-klong Ga-rai thì tại làng Kuh Nhút, xã Phước Hà, một đoàn người rước y chang của thần linh khởi hành về hướng lễ hội Katê
+ Trong các điệu hát tạ ơn thần linh, tổ tiên, các thiếu nữ Chăm thẹn thùng thả dáng cùng các điệu múa quạt, múa đội Thong-ha-la
- Phần hội:
+ Trong mỗi năm, một gia đình được cử đại diện làm mâm cúng tế thần linh và phần lộc thụ hưởng được chia đều cho các hộ gia đình; trong ngày lễ hội, du khách dễ bắt gặp hình ảnh đội chum nước rất duyên dáng, khéo léo của các cô gái Chăm trong cuộc thi để nhanh về đích; Ở khoảng sân rộng, nam thanh nữ tú Chăm thể hiện những bài dân ca, biểu diễn dân vũ; hội làng tan dần, mọi người hân hoan trở về mái ấm gia đình để họp mặt gia tiên.
Đọc trước văn bản Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận. Tìm đọc và ghi chép lại những thông tin cơ bản, ngắn gọn về dân tộc Chăm. Hãy cho biết nguồn thông tin mà em đã truy xuất.
- Chăm Panduranga hay Đông Chăm gồm những người Chăm cư trú ở Ninh Thuận, Bình Thuận, có tên gọi là Chăm Panduranga (Chăm Phan Rang); tổng số khoảng 119.000 người (Ninh thuận: 72.000; Bình Thuận: 47.000), đây là nhóm cộng đồng Chăm lớn nhất chiếm khoảng 67,60% tổng số người Chăm ở Việt Nam. (nguồn: vi.wikipedia.org)
- Người Chăm sinh sống ở Ninh Thuận nhiều nhất so với các tỉnh, thành phố trong cả nước. Vì thế, văn hóa Chăm ở đây khá đậm chất được thể hiện qua chữ viết, trang phục, nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, nghề gốm, dệt thổ cẩm. (ngồn: baoninhthuan.com.vn).
Đọc trước văn bản Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận. Tìm đọc và ghi chép lại những thông tin cơ bản, ngắn gọn về dân tộc Chăm. Hãy cho biết nguồn thông tin mà em đã truy xuất.
- Ka-tê là lễ hội dân gian đặc sắc nhất trong kho tàng văn hóa của dân tộc Chăm.
- Thời gian tổ chức: tháng 7 lịch Chăm (cuối tháng 9 – đầu tháng 10 dương lịch)
- Địa điểm: làng Chăm Hữu Đức, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
Câu 2 (trang 104, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Đề bài: Qua văn bản Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận, tác giả đã đem đến những thông tin cơ bản nào về lễ hội Ka – tê của người Chăm ở Ninh Thuận? Hãy chỉ ra điểm đặc sắc của lễ hội này.
- Những thông tin cơ bản về lễ hội Ka-tê trong văn bản:
+ Thời gian diễn ra lễ hội Ka-tê
+ Phần lễ và phần hội của lễ hội Ka-tê
+ Ý nghĩa của lễ hội Ka-tê
- Điểm đặc sắc của lễ hội: “phần nghi lễ” và “phần hội” rất đặc sắc và phong phú, làm nên nét riêng và độc đáo của lễ hội Ka-tê.
Câu 1: Cư dân cổ Bà Rịa - Vũng Tàu xuất hiện cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?
A. 2000 năm
B. 2500 năm
C. 3000 năm
D. 3500 năm
Câu 2: Các cộng đồng cư dân cổ cư trú lâu đời ở Bà Rịa - Vũng Tàu là:
A. Dân tộc Chơ Ro, Mạ, Stiêng
B. Dân tộc Khơme, Mạ, Thái
C. Dân tộc Chăm, Mường, Nùng
D. Dân tộc Chơ Ro, Tày, Stiêng
Câu 3: Nghề luyện kim, đúc đồng ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được phát minh cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?
A. 2500 năm
B. 3000 năm
C. 3500 năm
D. 4000 năm
Câu 4: Những nghề thủ công nào sau đây được lưu truyền đến ngày nay?
A. Nghề mộc
B. Nghề gốm, nghề chế tác đá
C. Nghề đúc đồng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 5: Lễ hội Nghinh Ông diễn ra vào những ngày nào hàng năm?
A. Ngày 15 tháng 5 đến ngày 17 tháng 5 âm lịch
B. Ngày 16 tháng 8 đến ngày 18 tháng 8 âm lịch
C. Ngày 15 tháng 9 đến ngày 18 tháng 9 âm lịch
D. Ngày 16 tháng 8 đến ngày 18 tháng 8 dương lịch
Câu 6: Tượng đài liệt sĩ lớn nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tọa lạc ở:
A.huyện Long Điền
B.huyện Xuyên Mộc
C.thành phố Bà Rịa
D.thành phố Vũng Tàu
Câu 7: Nữ anh hùng huyện Đất Đỏ là:
A.Nguyễn Thị Minh Khai
B.Võ Thị Sáu
C.Nguyễn Thị Định
D.Phạm Thị Mảnh
Câu 8: Người có công khai hoang lập ấp vùng đất Bà Rịa ngày nay là:
A.Bùi Công Minh
B.Mạc Thanh Đạm
C.Nguyễn Thị Rịa
D.Võ Thị Sáu
Câu 9: Nơi được mệnh danh là địa ngục trần gian ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là:
A.huyện Long Điền
B.huyện Côn Đảo
C.đảo Phú Quốc
D.huyện Đất Đỏ
Câu 10: Huyện nào có nghề đúc đồng phát triển nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
A.huyện Tân Thành
B.huyện Xuyên Mộc
C.huyện Long Điền
D.huyện Châu Đức
Mình cần gấp lắm. Mong mọi người giúp đỡ
1.3000
2.Dân tộc Chơ Ro, Mạ, Stiêng
3.2500 năm
4.Nghề đúc đồng
5.Ngày 15 tháng 9 đến ngày 18 tháng 9 âm lịch
6.thành phố Vũng Tàu
7.võ thị sáu
8,Nguyễn Thị Rịa
9đảo Phú Quốc
10huyện Long Điền
Quan sát các hình 22.1, cho biết:
- Có các dân tộc nào sinh sống ở đới lạnh phương Bắc?
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông bằng nghề chăn nuôi và địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề săn bắt
- Tên các dân tộc sinh sống ở đới lạnh phương Bắc: Chúc, I-a-kút, Xa-mô-y-et, La-pông, I-nuc
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông băng nghề chăn nuôi:
+ Người Chúc, I-a-kút, người Xay-mô-y-et ở Bắc Á.
+ Người La-pông ở Bắc Âu.
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông bằng nghề săn bắt: người I-nuc ở Bắc Mĩ.
Thuận lợi và khó khăn của sự đa dạng các dân tộc ở Việt Nam đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng
Việt Nam có 54 dân tộc và 1 nhóm "người nước ngoài". Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc thiểu số đông dân nhất bao gồm Tày, Thái, Mường, Khmer, Hoa, Nùng, H'Mông, Dao, Người Jrai, Ê Đê, Ba Na, Chăm, Sán Dìu, Ra Glai. Các dân tộc này thường sống ở miền núi và vùng sâu vùng xa ở miền Bắc, Tây Nguyên, miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long. Các dân tộc Brâu, Ơ Đu và Rơ Măm chỉ có số lượng nhỏ.
Câu 6: Các vùng núi thường là:
A. nơi cư trú của những người theo Hồi Giáo.
B. nơi cư trú của phần đông dân số.
C. nơi cư trú của các dân tộc ít người.
D. nơi cư trú của người di cư.
đặc điểm dân cư vùng núi:
a.vùng núi là nơi tập trung đông dân lớp
b.dân cư ở những vùng núi khác nhau trên trái đất có những đặc điểm cư trú giống nhau
c.vùng núi là nơi thưa dân,là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người
d.các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở vùng núi cao