Cho 13(g) Zn tác dụng dung dịch HCl dư => 10,08 (l) H2 đktc
A> Xác định V
B> Xác định % dung dịch HCl
C> Xác định C% Dung dịc sau phản ứng
Cho 13 g Zn tác dụng dung dịch HCl 7,3% v/ đủ được V (l) H2 đktc
A.Xác định V
B.Xác định m d2 HCl
C.Xác định C% d2 sau phản ứng
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`a) n_[Zn] = 13 / 65 = 0,2 (mol)`
`-> V_[H_2] = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`
_________________________________________
`b) m_[dd HCl] = [ 0,4 . 36,5 ] / [7,3] . 100 = 200 (g)`
_________________________________________
`c) C%_[ZnCl_2] = [ 0,2 . 136 ] / [ 200 + 13 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 12,79%`
Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
0,20,2 0,40,4 0,20,2 0,20,2 (mol)(mol)
a)nZn=1365=0,2(mol)a)nZn=1365=0,2(mol)
→VH2=0,2.22,4=4,48(l)→VH2=0,2.22,4=4,48(l)
_________________________________________
b)mddHCl=0,4.36,57,3.100=200(g)b)mddHCl=0,4.36,57,3.100=200(g)
_________________________________________
c)C%ZnCl2=0,2.136200+13−0,2.2.100≈12,79%.
a)Cho 0,72 g một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCL dư thu được 672 ml khí H2 đktc . Xác định tên kim loại đó
b)nếu dùng 200 ml dung dịch axit HCL 0,5 ml cho phản ứng trên Tính CM chất tan trong dung dịch A
\(a,\) Đặt hóa trị của M là \(x(x>0)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)\\ PTHH:2M+2xHCl\to 2MCl_x+xH_2\\ \Rightarrow n_{M}=\dfrac{0,03}{x}.2=\dfrac{0,06}{x}(mol)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{0,72}{\dfrac{0,06}{x}}=12x\)
Thay \(x=2\Rightarrow M_M=24(g/mol)\)
Vậy M là magie (Mg)
\(b,n_{HCl}=0,5.0,2=0,1(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{HCl}}{2}>\dfrac{n_{H_2}}{1}\) nên \(HCl\) dư
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,03(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm
Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III
2M + 6 HCl -> 2 MCl2 + 3 H2
nH2=10,08/22,4=0,45(mol)
=>nM=0,3(mol)
=>M(M)=8,1/0,3=27(g/mol)
=>M(III) cần tìm là nhôm (Al=27)
Cho 2,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Xác định kim loại ?
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_R\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\) (Magie)
2.Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III
nH2 = 10.08/22.4 = 0.45 (mol)
2M + 6HCl => 2MCl3 + 3H2
0.9...............................0.45
MM = 8.1/0.3 = 27
M là : Al
Cho m gam hỗn hợp Fe và feo tác dụng dung dịch 500 (ml) dung dịch HCl 1M đươc dung dịch A và 2,24(l) H2 đktc. Xác định Cm của dung dịch A biết để TH axit dư cần 4(g) NaOH
nHCl = 0,5 (mol)
nH2 = 0,1 (mol)
nNaOH = 0,1 (mol)
PTHH : Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2 (1)
FeO + 2HCl ----> FeCl2 + H2O (2)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O (3)
Theo pthh (1) : nFe = nH2 = 0,1 (mol)
nHCl(1) = 2nH2 = 0,2 (mol)
Theo pthh (3) : nHCl = nNaOH = 0,1 (mol)
=> nHCl (2) = tổng nHCl - nHCl(1) - nHCl (3) = 0,5 - 0,2 - 0,1 = 0,2 (mol)
Theo pthh (2) : nFeO = 1/2 nHCl(2) = 0,1 (mol)
BT Fe : nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
=> CM(A) = n/V = 0,2/0,5 = 0,4 (M)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Cu và Zn
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Cl_2}=m_{muối}-m_{hh}=8,52\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{8,52}{71}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn mol e: \(2a+2b=0,24\)
Mà \(64a+65b=7,75\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,07\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,07mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,07\cdot22,4=1,568\left(l\right)\)