(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Ngô.B.Người.C.Tinh tinh.D.Gà.I/ 1 hợp tử của 1 loài đã nguyên phân 1 số lần liên tiếp tạo ra được 8 tế bào mới
a) hãy xác định số đợt phân bào của hợp tử
b) xác định bộ NST lưỡng bội của loài và tên loài. biết trong quá trình nguyên phân, môi trường đã cung cấp nguyên liệu với 322NST đơn
Ai giúp mình giải bài này nha mình cảm ơn!
Gọi k là số lần NP
a) Số tb con tạo ra là:
2k =8
⇒k =3 (lần)
Mình xin sửa đề : ... cung cấp nguyên liệu với 320 NST đơn...
b)Môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương số NST đơn là:
2n.23 =320
⇔2n =40
Vậy bộ NST lượng lội của loài là 40
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án C
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à 2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4 . 100 25 = 16 = 2 4 = số tế bào sinh dục chín à Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 1.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Chọn C
Vì: Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4100/25 = 16 = 2 4
Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng lúc thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp 1 số lần như nhau đã thu được 40 tế bào và cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 350 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
Gọi x lak số lần nguyên phân của các tb, 2n lak bộ NST lưỡng bội của loài (x , 2n ∈ N*)
Theo bài ra ta có :
Thu đc 40 tb con sau nguyên phân -> \(2^x.5=40\) => \(x=3\)
Lại có : Môi trường nội bào cung cấp tương đương 350 NST đơn
-> \(5.2n.\left(2^3-1\right)=350\)
-> \(2n=\dfrac{350}{5.\left(2^3-1\right)}=10\)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 10
Hợp tử của một loài nguyên phân 3 đợt liên tiếp, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 182 NST.
a. Xác định bộ NSt lưỡng bội của loài.
b. Mội tế bào sinh dưỡng khác của loài trên nguyên phân 1 lần: Xác định số NST cùng trạng thái và số crômatit trong tế bào ở mỗi sau đây:
- Kì đầu.
- Kì giữa.
- Kì sau.
- Kì cuối khi hoàn thành đợt phân bào.
Tham khảo:
a) Số NST môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương:
\(2n\left(2^k-1\right)=182\Leftrightarrow2n\left(2^3-1\right)=182\\ \Rightarrow2n=26\)
b) Kì đầu và kì giữa : NST đơn: 0
NST kép: 26 nst kép
Số cromatit: 52
Kì sau: NST đơn: 52
NST kép:0
Số cromatit:0
Kì cuối: NST đơn :26
NST kép:0
Số cromatit:0
\(a,\) Theo bài ta có bộ \(NST\) của loài là : \(2n\left(2^3-1\right)=182\rightarrow2n=26\left(NST\right)\)
\(b,\)
Kì đầu | Kì giữa | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số \(NST\) | 2n = 26 NST kép | 2n = 26 NST kép | 2n = 26 NST kép | 4n = 52 NST đơn | 2n = 26 NST đơn |
Số \( cromatit\) | 4n = 52 | 4n = 52 | 4n = 52 | 0 | 0 |
Có 4 hợp tử cùng một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau đã nhận của môi trường nguyên liệu 2460 NST đơn.Tất cả các tế bài con chứa 2944 NST.Xác định :
a,Tên loài ?
b, Số lần Nguyên Phân của mỗi hợp tử ?
c, Số thoi vô sắc được hình thành?
d, Số lượng NST và trạng tháu của chúng trong 4 hợp tử khi đang ở kỳ sau của lần Nguyên phân thứ nhất?
Một hợp tử 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào con bằng 1/3 số NST đơn trong bộ NST 2n của loài. Quá trình nguyên phân của tế bào đó môi trường phải cung cấp 168 NST đơn mới tương đương.
a. Xác định bộ NST của 2n của loài?
b. Tính số lần phân bào của tế bào đã cho?
c. Tính số tâm động có trong tất cả các tế bào con được ra khi kết thúc quá trình nguyên phân?
a)theo ddề ta có
2^k=1/3*2n(1)
2n*(2^k-1)=168(2)
thay (1) vào (2)
->n=12->2n=24
b)2^k=1/3*24=8
->k=3
c)số tâm ddộng
mình k rõ .đề lắm
tạo ra thì là 24*8=192
tạo thêm thì24*(8-1)=168
Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là
A. không hình thành thoi phân bào trong quá trình nguyên phân
B. không hình thành thoi phân bào trong giảm phân ở tế bào sinh giao tử của cả bố và mẹ
C. không hình thành thoi phân bào ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của mẹ khi giảm phân
D. một cặp NST nào đó đã không phân li trong giảm phân
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều buớc vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
A. 32
B. 4
C. 8
D. 16
Số lần nguyên phân là k.
Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân: 10 x 2n x (2k – 1) = 2480
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân: 10 x 2n x 2k = 2560
=> 2n = 8
Chọn C