đốt cháy hoàn toàn 1.44g chất hữu cơ A thu đc 2.24 lít khí co2 dktc và 2.16g nước tỉ khối hơi của A so với hiddro bằng 36 xác định CTPT của Y
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 g X một hợp chất hữu cơ. Sản phẩm gồm 0,896 lít CO2 (đktc), và 0.72 g nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí gần bằng 3,04. Xác định CTPT của X.
Gọi CTPT của X là CxHyOz
\(\dfrac{M_X}{29}\) = 3,04 => MX = 88,16
nC = nCO2 = 0,04 mol => mC = 0,48 (g) => %mC ≃ 54,54%
=> x = \(\dfrac{88,16.54,54\%}{12}\) ≃ 4
nH = 2nH2O = 0,08 mol => mH = 0,08 (g) => %mH ≃ 9%
=> y = \(\dfrac{88,16.9\%}{1}\) = 8
=> mO = 0,88 - 0,48 - 0,08 = 0,32 (g) => %mO ≃ 36,36%
=> z = \(\dfrac{88,16.36,36\%}{16}\) ≃ 2
=> CTPT của X là: C4H8O2
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 13,2 gam khí CO2 và 8,1 gam nước a) Chứng minh A không phải là hidrocacbon b) Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,4375 c) Cho hết lượng chất A trên vào Axit axetic thu được hỗn hợp B. Đun nóng hỗn hợp B với H2SO4 xúc tác. - Hỏi PƯHH có xảy ra không? Viết PTHH, cho biết tên phản ứng và tên sản phẩm hữu cơ (nếu có) - Trong trường hợp có xảy ra phản ứng và thu được 7,92 gam sản phẩm hữu cơ thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
đốt cháy hoàn toàn 2,2g chất hữu cơ a thu được 0,224g lít co2 (đktc) và 1,8g h2o. tỉ khối hơi của a so với co2 bằng 2. tìm CTPT của a
Giúp mình với ạ
Đề bài của bạn sai rồi, xem kỹ lại đi! Nếu giải ra sẽ không có đáp án thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn 5,84 gam hợp chất hữu cơ A thu được 7,04 gam CO2; 2,16 gam H2O và 896 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 3. Xác định CTPT của A
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{7,04}{44}=0,16\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,04.2=0,08\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH + mN = 0,16.12 + 0,24.1 + 0,08.14 = 3,28 (g) < 5,84 (g)
→ A chứa C, H, O và N.
⇒ mO = 5,84 - 3,28 = 2,56 (g) ⇒ nO = 0,16 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
⇒ x:y:z:t = 0,16:0,24:0,16:0,08 = 2:3:2:1
→ CTPT của A có dạng (C2H3O2N)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.3=87\Rightarrow\left(12.2+3+16.2+14\right)n< 87\)
\(\Rightarrow n< 1,2\Rightarrow n=1\)
Vậy: CTPT của A là C2H3O2N.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 4 : 3 ở cùng nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Coi $n_{CO_2} = 4(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 6(mol)$
$m_C = 4.12 = 48(gam)$
$\Rightarrow m_O = 48.\dfrac{2}{3} = 32(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{32}{16} = 2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 4 : 6 : 2 = 2 : 3 : 1$
Vậy CTPT của A là $(C_2H_3O)_n$
Với n = 2 thì tồn tại CTCT : $OH-CH_2-C \equiv C-CH_2-OH$
Vậy CTPT là $C_2H_6O_2$
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
c. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
d. Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow44n=44\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
a)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,2 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_4O$
b)
CTPT của A là $(C_2H_4O)_n$
Ta có:
$M_A = (12.2 + 4 + 16)n = 22.2 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT của A là $C_2H_4O$
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2=0.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_2H_4O\)
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow44n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(A:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO2 (dktc) và 54 gam H2O.
A Chất A gồm những nguyên tố nào
B Xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A so với khí H2 là 30
Sửa đề :thu được \(m_{H_2O}=5,4g\)
Bảo toàn C:\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H:\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6mol\)
\(n_O=\dfrac{9-\left(0,3.12+0,6.1\right)}{16}=0,3mol\)
---> A gồm có C,H và O
\(M_A=30.2=60\) ( g/mol )
Gọi \(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,3:0,6:0,3=3:6:3\)
\(CTĐG:\left(C_3H_6O_3\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=\dfrac{2}{3}\)
\(\rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)