1) Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 200 ml dd HCl 1,5M.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b. Tính nồng độ mol/l của các chất sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,3 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 mol 0,1 mol
nFe=5,6/56=0,1 mol
nHCl=0,2.1,5=0,3 mol
=> HCl dư tính theo Fe
=> VH2=0,1.22,4=2,24 l
b, NHCl dư=\(\dfrac{\left(0,3-0,1\right)}{0,2}\)=1 M
NH2=\(\dfrac{0,1}{2,24}\)≈0,045 M
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl :
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
- Số mol HCl có trong dung dịch :
n HCl = 2 n CO 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
C M = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
Cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO 2 thu được ở đktc
Tính thể tích khí CO 2
Phương trình hoá học :
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑
Số mol CO 2 , thu được :
n CO 2 = n CaCO 3 = 10/100 = 0,1 mol
Thể tích khí CO 2 đo ở đktc :
V CO 2 = 22,4 X 0,1 = 2,24 (lít),
cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ vs dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{32,5}{65}=0,5mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2l\)
3/ Cho 10 gam calcium carbonate CaCO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch hydrochloric acid HCl aM thu dung dịch A và khí B.
a Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối và thể tích khí B sinh ra (ở đktc).
c/ Tìm a.
d/ Tính nồng độ mol chất trong dd A.
(Ca=40; C=12; 0-16; H-1; Cl=35,5)
a) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_0,1---->0,2------->0,1----->0,1
=> mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) \(a=C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
d) \(C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
Câu 32 Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
CaCO3+H2SO4->CaSO4+CO2+H2O
0,1---------------------------------0,1
n CaCO3=\(\dfrac{10}{100}\)=0,1 mol
=>VCO2=0,1.22,4=2,24l
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl. Thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 2,24 lit. B. 22,4 lit C. 11,2 lit. D. 5,6 lit.
A.2,24 lít
\(CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}= 0,1 mol \)
\(\Rightarrow V_{CO_2}= 0,1 . 22,4= 2,24 l\)
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Thành phần của hỗn hợp muối :
Theo phương trình hoá học, số mol CaCO 3 có trong hỗn hợp là
n CaCO 3 = n CO 2 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO 3 có trong hỗn hợp là :
m CaCO 3 = 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phần các chất trong hỗn hợp :
% m CaCO 3 = 2x100%/5 = 40%
% m CaSO 4 = 100% - 40% = 60%