Viết 3 thành ngữ, tục ngữ có tiếng “ chí” với nghĩa ý muốn bền bỉ theo đuổi mục đích tốt
đẹp.
Tìm 4 từ có tiếng “chí” có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
chí hướng
quyết chí
chí khí
Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
Các từ có tiếng chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp
Quyết chí,ý chí,chí hướng
HT
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a.Từ ghép nào có chí mang nghĩa “Bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”?
A. chí phải | B. quyết chí | C. chí lí | D. chí khí |
b. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về ý chí con người?
A. Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo |
B. Thương người như thể thương thân |
C. Người ta là hoa đất |
D. Lá lành đùm lá rách |
c. Có mấy câu kể “Ai là gì?” dùng để giới thiệu trong đoạn văn sau đây?
Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tôi: “Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ”. Các em hãy làm quen với nhau đi.
A. 1 câu | B. 2 câu | C. 3 câu | D. 4 câu |
d. Có bao nhiêu động từ trong đoạn văn sau?
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa”.
A. 5 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
B. 6 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
C. 7 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
D. 8 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
e.Cách viết nào dưới đây đúng quy tắc viết tên người nước ngoài?
A. mát–Téc–Lích. | C. Mát Téc Líc |
B. Mát–Téc–Lích. | D. Mát–téc–lích. |
g. Dòng nào nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau?
Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm!”. Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc.
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. |
B. Dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật |
D. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. |
h.Dòng nào dưới đây nêu tác dụng của các từ “ đã, sắp, đang” trong đoạn thơ sau?
Sao cháu không về với bà
Chào mào sắp hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót. Mùa hoa đã tàn
A. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng trước nó. |
B. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay trước nó. |
C. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay sau nó. |
D. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng ngay sau nó |
i*. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn sau?
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dãy đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét may mỡ gà vút dài, thanh mảnh.
A. 9 tính từ. | B. 11 tính từ. | C. 13 tính từ. | D. 15 tính từ |
k. Thứ tự nào chỉ mức độ giảm dần của màu đỏ?
A. Đỏ hơn -> đỏ -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
B. Đỏ -> đỏ hơn -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
C. Đỏ -> đỏ nhất -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
D. Đỏ nhất -> đỏ hơn son -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ. |
l. Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả. |
B. Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái. |
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm. |
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm. |
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a.Từ ghép nào có chí mang nghĩa “Bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”?
A. chí phải | B. quyết chí | C. chí lí | D. chí khí |
b. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về ý chí con người?
A. Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo |
B. Thương người như thể thương thân |
C. Người ta là hoa đất |
D. Lá lành đùm lá rách |
c. Có mấy câu kể “Ai là gì?” dùng để giới thiệu trong đoạn văn sau đây?
Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tôi: “Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ”. Các em hãy làm quen với nhau đi.
A. 1 câu | B. 2 câu | C. 3 câu | D. 4 câu |
d. Có bao nhiêu động từ trong đoạn văn sau?
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa”.
A. 5 động từ. Đó là:.....cầm bút, viết, quét nhà, rửa bát đĩa, giặt khăn mùi soa................................................................................................... |
B. 6 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
C. 7 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
D. 8 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
e.Cách viết nào dưới đây đúng quy tắc viết tên người nước ngoài?
A. mát–Téc–Lích. | C. Mát Téc Líc |
B. Mát–Téc–Lích. | D. Mát–téc–lích. |
g. Dòng nào nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau?
Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm!”. Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc.
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. |
B. Dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật |
D. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. |
h.Dòng nào dưới đây nêu tác dụng của các từ “ đã, sắp, đang” trong đoạn thơ sau?
Sao cháu không về với bà
Chào mào sắp hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót. Mùa hoa đã tàn
A. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng trước nó. |
B. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay trước nó. |
C. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay sau nó. |
D. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng ngay sau nó |
i*. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn sau?
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dãy đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét may mỡ gà vút dài, thanh mảnh.
A. 9 tính từ. | B. 11 tính từ. | C. 13 tính từ. | D. 15 tính từ |
k. Thứ tự nào chỉ mức độ giảm dần của màu đỏ?
A. Đỏ hơn -> đỏ -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
B. Đỏ -> đỏ hơn -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
C. Đỏ -> đỏ nhất -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
D. Đỏ nhất -> đỏ hơn son -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ. |
l. Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả. |
B. Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái. |
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm. |
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm. |
a, A
b, A
c, B
d, C, 7 từ . Đó là : loay hoay, cầm, viết, giúp đỡ, quét nhà, rửa bát đĩa, giặt khăn mùi soa.
e, B
g, A
h, B
i, A
k, D
l. D
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a.Từ ghép nào có chí mang nghĩa “Bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”?
A. chí phải | B. quyết chí | C. chí lí | D. chí khí |
b. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về ý chí con người?
A. Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo |
B. Thương người như thể thương thân |
C. Người ta là hoa đất |
D. Lá lành đùm lá rách |
c. Có mấy câu kể “Ai là gì?” dùng để giới thiệu trong đoạn văn sau đây?
Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tôi: “Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ”. Các em hãy làm quen với nhau đi.
A. 1 câu | B. 2 câu | C. 3 câu | D. 4 câu |
d. Có bao nhiêu động từ trong đoạn văn sau?
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa”.
A. 5 động từ. loay hoay, viết, giúp đỡ, quét nhà, rửa bát đĩa, giặt khăn mùi soa |
B. 6 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
C. 7 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
D. 8 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
e.Cách viết nào dưới đây đúng quy tắc viết tên người nước ngoài?
A. mát–Téc–Lích. | C. Mát Téc Líc |
B. Mát–Téc–Lích. | D. Mát–téc–lích. |
g. Dòng nào nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau?
Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm!”. Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc.
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. |
B. Dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật |
D. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. |
h.Dòng nào dưới đây nêu tác dụng của các từ “ đã, sắp, đang” trong đoạn thơ sau?
Sao cháu không về với bà
Chào mào sắp hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót. Mùa hoa đã tàn
A. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng trước nó. |
B. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay trước nó. |
C. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay sau nó. |
D. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng ngay sau nó |
i*. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn sau?
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dãy đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét may mỡ gà vút dài, thanh mảnh.
A. 9 tính từ. | B. 11 tính từ. | C. 13 tính từ. | D. 15 tính từ |
k. Thứ tự nào chỉ mức độ giảm dần của màu đỏ?
A. Đỏ hơn -> đỏ -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
B. Đỏ -> đỏ hơn -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
C. Đỏ -> đỏ nhất -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
D. Đỏ nhất -> đỏ hơn son -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ. |
l. Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả. |
B. Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái. |
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm. |
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm. |
Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
a) Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): M : chí phải.........................
b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: M: ý chí........................
a) Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): M : chí phải, chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: M: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
câu hỏi:chứa tiếng chí hoặc trí như sau :a có 2 câu hỏi:1 ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp .... 2: khả năng suy nghĩ và hiểu biết....
1 chí hướng
2 trí nhớ
chúc bạn học tốt
1. Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp ... :chí hướng
2. Khả năng suy nghĩ và hiểu biết ...: trí nhớ
Những từ ghép nào có tiếng chí mang nghĩa “bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”?
a.Chí hướng b. chí công c. quyết chí
d.chí lí e. chí tình g. ý chí
Những từ ghép nào có tiếng chí mang nghĩa “bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”?
a.Chí hướng b. chí công c. quyết chí
d.chí lí e. chí tình g. ý chí
Tìm các từ chí:
- Từ chí có nghĩa là rất, hết sức:.........................................................
- Từ chí có nghĩa là ý muốn bến bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp:..................
CHÍ THÂN, CHÍ CÔNG, CHÍ LÍ
Bài 1. Điền 1 từ đơn chỉ “Ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc tốt đẹp” vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau: a. Có ..……. thì nên. c. Có ….... làm quan, có gan làm giàu. b. Tuổi nhỏ .….. lớn. d. Vững ……. bền lòng
a) Có chí thì nên.
c) Có chí làm quan, có gan làm giàu.
b) Tuổi nhỏ chí lớn.
d) Vững chí bền lòng.
Bài 1. Điền 1 từ đơn chỉ “Ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc tốt đẹp” vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau: a. Có ..…chí…. thì nên. c. Có ….chí... làm quan, có gan làm giàu. b. Tuổi nhỏ .chí….. lớn. d. Vững …chí…. bền lòng
Xếp các từ dưới đây thành hai nhóm:
chí phải, chí lí, ý chí, chí thân, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí, chí khí.
a) Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất):............................................................................................................
b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp:.............................................................................................
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) | chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công |
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp | ý chí, chí hướng, quyết chí |
Xếp các từ dưới đây thành hai nhóm:
chí phải, chí lí, ý chí, chí thân, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí, chí khí.
a) Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí hướng, quyết chí
# my_ determination
Trả lời:
a) Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí hướng, quyết chí
Matcha